[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 11

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 11

Ngữ pháp: つもりだ〈意図と実際の不一致〉

Ý nghĩa: dự định, mong muốn

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+つもりだ

Cách sử dụng:

Biểu thị ý nghĩa "có ý định, có mong muốn như vậy nhưng kết quả thực hiện lại không được như thế".

Ví dụ:

①だいえっとちゅうむすめ:ああ、けーきべたいな。

 ははべたつもりになって、がまんしなさい。

②A:それはなに

B:ねこをかいたつもりなんだけど……。

自分じぶんではただしいつもりでしたが、こたえは間違まちがっていました。

ちち元気げんきなつもりでいるけれど、やはりとしりましたね。

⑤あのはきれいなどれすをて、おひめさまのつもりだよ。

Ngữ pháp: てからでないと

Ý nghĩa: chỉ sau khi…

Cấu trúc: Vて+からでないと

Cách sử dụng:

1) Có ý nghĩa “nếu không làm việc đó thì không được nên trước tiên cần thiết phải làm việc đó”. Vế sau là câu biểu thị khó khăn và khả năng không thể thực hiện.

2) Thông thường tiếp nối với động từ dạng thể て nhưng cũng có trường hợp kết hợp trực tiếp với từ chỉ thời gian như ví dụ④.

3) Như trong ví dụ ③「てからでなければ」 có ý nghĩa và cách sử dụng giống 「てからでないと」.

Ví dụ:

野菜やさいなまべるなら、よくあらってからでないと、農薬のうやく心配しんぱいだ。

木村きむら教授きょうじゅにはまえもって電話でんわしてからでないと、おいできないかもしれません。

③そのことについては、よく調査ちょうさしてからでなければ、責任せきにんある説明せつめいはできない。

田中たなかさんは出張中しゅっちょうちゅうだから、来週らいしゅうからでないと出社しゅっしゃしません。

Ngữ pháp: てからは

Ý nghĩa: từ khi …thì

Cấu trúc: Vて+からは

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng khi muốn nói sau một hành động nào đó thì có một trạng thái nào đó sẽ tiếp diễn mãi.

2) Ý nghĩa gần giống 「ていらい」.

3) Khác với 「てから」, không dùng để nói về sự việc chỉ xảy ra một lần.

Ví dụ:

先月せんげつ禁煙きんえんしてからは、1もたばこをっていません。

②2ねんまえ社会人しゃかいじんになってからは、ひまな時間じかんはほとんどありません。

毎日まいにちんでいたくすりめてからは、かえって食欲しょくよく元気げんきごしています。

就職しゅうしょくしてからは、旅行りょこうくちゃんすがありません。

Ngữ pháp: てくる〈話者への接近〉

Ý nghĩa: ..tới

Cấu trúc: Vて+くる

Cách sử dụng:

1) Biểu thị sự vật hay cảm giác (mùi, âm thanh) đến gần người nói. 2) Không sử dụng 「V ていく」 trong trường hợp này.

Ví dụ:

①となりの部屋へやからなにかいいにおいがしてきます。

小学校しょうがっこうちかいので、いつもどもたちの元気げんきこえこえてきます。

九州きゅうしゅうにいるいもうとがみかんをおくってきた。

④きょうもゆきのところにいたりあから電話でんわがかかってきました。

Ngữ pháp: てくる〈変化の出現〉

Ý nghĩa: bắt đầu….

Cấu trúc: Vて+くる

Cách sử dụng:

1) Biểu thị khởi đầu, xuất hiện sự thay đổi.

2) Sử dụng với việc phát sinh tự nhiên, không liên quan đến ý chí của người nói. Nhiều trường hợp dùng để biểu thị cảm nhận của cơ thể,tâm lý. Không dùng 「V ていく」.

Ví dụ:

①あ、またおなかがいたくなってきた。

②あーあ、ねむくなってきた。

さむいとおもったら、ほら、ゆきってきましたよ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối