[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 11
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 11](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: つもりだ〈意図と実際の不一致〉
Ý nghĩa: dự định, mong muốn
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+つもりだ
Cách sử dụng:
Biểu thị ý nghĩa "có ý định, có mong muốn như vậy nhưng kết quả thực hiện lại không được như thế".
Ví dụ:
①だいえっと中の娘:ああ、けーき食べたいな。
母:食べたつもりになって、がまんしなさい。
②A:それは何の絵?
B:ねこをかいたつもりなんだけど……。
③自分では正しいつもりでしたが、答えは間違っていました。
④父は元気なつもりでいるけれど、やはり年を取りましたね。
⑤あの子はきれいなどれすを着て、お姫さまのつもりだよ。
Ngữ pháp: てからでないと
Ý nghĩa: chỉ sau khi…
Cấu trúc: Vて+からでないと
Cách sử dụng:
1) Có ý nghĩa “nếu không làm việc đó thì không được nên trước tiên cần thiết phải làm việc đó”. Vế sau là câu biểu thị khó khăn và khả năng không thể thực hiện.
2) Thông thường tiếp nối với động từ dạng thể て nhưng cũng có trường hợp kết hợp trực tiếp với từ chỉ thời gian như ví dụ④.
3) Như trong ví dụ ③「てからでなければ」 có ý nghĩa và cách sử dụng giống 「てからでないと」.
Ví dụ:
①野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。
②木村教授には前もって電話してからでないと、お会いできないかもしれません。
③そのことについては、よく調査してからでなければ、責任ある説明はできない。
④田中さんは出張中だから、来週からでないと出社しません。
Ngữ pháp: てからは
Ý nghĩa: từ khi …thì
Cấu trúc: Vて+からは
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng khi muốn nói sau một hành động nào đó thì có một trạng thái nào đó sẽ tiếp diễn mãi.
2) Ý nghĩa gần giống 「ていらい」.
3) Khác với 「てから」, không dùng để nói về sự việc chỉ xảy ra một lần.
Ví dụ:
①先月、禁煙してからは、1度もたばこを吸っていません。
②2年前に社会人になってからは、ひまな時間はほとんどありません。
③毎日飲んでいた薬を止めてからは、かえって食欲も出て元気に過ごしています。
④就職してからは、旅行に行くちゃんすがありません。
Ngữ pháp: てくる〈話者への接近〉
Ý nghĩa: ..tới
Cấu trúc: Vて+くる
Cách sử dụng:
1) Biểu thị sự vật hay cảm giác (mùi, âm thanh) đến gần người nói. 2) Không sử dụng 「V ていく」 trong trường hợp này.
Ví dụ:
①となりの部屋から何かいいにおいがしてきます。
②小学校が近いので、いつも子どもたちの元気な声が聞こえてきます。
③九州にいる妹がみかんを送ってきた。
④きょうもゆきのところにいたりあから電話がかかってきました。
Ngữ pháp: てくる〈変化の出現〉
Ý nghĩa: bắt đầu….
Cấu trúc: Vて+くる
Cách sử dụng:
1) Biểu thị khởi đầu, xuất hiện sự thay đổi.
2) Sử dụng với việc phát sinh tự nhiên, không liên quan đến ý chí của người nói. Nhiều trường hợp dùng để biểu thị cảm nhận của cơ thể,tâm lý. Không dùng 「V ていく」.
Ví dụ:
①あ、またおなかが痛くなってきた。
②あーあ、眠くなってきた。
③寒いと思ったら、ほら、雪が降ってきましたよ。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>