[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 12

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 12

Ngữ pháp: てしかたがない

Ý nghĩa: vô cùng…

Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+しかたがない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.

2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba, cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.

3)Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣ける」như ví dụ ④.

4) 「てしょうがない」 được sử dụng trong vănnói.

Ví dụ:

①いよいよあした帰国きこくできるかとおもうと、うれしくてしかたがありません。

毎日まいにち会社かいしゃって、ひとうのがいやでしかたがない。

あさから寒気さむけがしてしかたがない。ねつるのかもしれない。

たい調子ちょうしわるいときは、まわりのひとたちがうるさくおもえてしかたがない。

Ngữ pháp: てしょうがない

Ý nghĩa: vô cùng…

Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+しょうがない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.

2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.

3) Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣ける」 như trong ví dụ ②.

4) Là cách dùng trong khẩu ngữ của 「てしかたがない」.

Ví dụ:

ちいさいのーとぱそこんを使つかはじめたためか、このごろつかれてしょうがない。

あねからの手紙てがみによるとはは病気びょうきだそうだ。はは苦労くろうおもうと、けてしょうがない。

かれがどうして突然とつぜんさっかーをやめたのか、わたしはになってしょうがない。

朝寝坊あさねぼうをしたために入学にゅうがく試験しけんわなかった。残念ざんねんでしょうがない。

Ngữ pháp: てたまらない

Ý nghĩa: rất, cực kỳ…không chịu nổi

Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+たまらない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.

2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.

3)Không dùng với động từ biểu thị sự tự phát như「思える・泣ける」.

Ví dụ:

風邪薬かぜやくんだから、ねむくてたまらない。

試験しけんのことが心配しんぱいでたまらず、よるもよくねむれない。

わかいころは親元おやもとはなれたくてたまらなかったが、いまおやのことがとてもなつかしい。

④どうしたんだろう。今日きょうあさからのどがかわいてたまらない。なにみたくてたまらない。

Ngữ pháp: てはじめて

Ý nghĩa: thì, thì mới…

Cấu trúc: Vて+はじめて

Cách sử dụng:

「V てはじめて…」 diễn đạt ý nghĩa trước khi làm một việc nào đó thì không như vậy nhưng sau khi làm thì đó trở thành cơ hội để hiểu ra điều gì đó hoặc sẽ trở nên 「...」.

Ví dụ:

入院にゅういんしてはじめて健康けんこうのありがたさがわかりました。

②すぽーつは自分じぶんでやってみてはじめてそのおもしろさがわかるのです。

おおきな仕事しごと十分じゅうぶん準備じゅんびがあってはじめて成功せいこうするのだ。

Ngữ pháp: てほしい

Ý nghĩa: muốn…

Cấu trúc: Vて・Vないで+ほしい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng trong trường hợp khi người nói có mong muốn,nguyện vọng với đối phương hoặc những người khác hay sự vật.

2) Phủ định có 2 dạng là 「V ないでほしい」 và 「V てほしくない」.

3) 「V ないでほしい」 thường được dùng với ýnghĩa 「V ないでください」 như trong ví dụ ③.

4)「V てほしくない」 còn được sử dụng trong trường hợp chỉ nêu mong muốn, nguyện vọng của bản thân, không liên quan đến đối phương như ví dụ ④. Ngoài ra, còn được sử dụng khi tráchmóc đối phương như ví dụ ⑤.

Ví dụ:

①くらすかい予定よていまったら、すぐわたしにらせてほしいのですが。よろしくおねがいします。

②(手紙てがみ毎日まいにちさむつづいています。はやあたたかくなってほしいですね。

③このことはほかのひとにはわないでほしいのです。

どもには漫画まんがばかりむような大人おとなになってほしくない。

あね:この部屋へや、ずいぶんきたないね。

 いもうと:おねえさんだって全然ぜんぜんかたづけないじゃない。わたしにそんなことわないでほしい。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối