[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 12
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 12](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: てしかたがない
Ý nghĩa: vô cùng…
Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+しかたがない
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.
2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba, cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.
3)Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣ける」như ví dụ ④.
4) 「てしょうがない」 được sử dụng trong vănnói.
Ví dụ:
①いよいよあした帰国できるかと思うと、うれしくてしかたがありません。
②毎日会社に行って、人に会うのがいやでしかたがない。
③朝から寒気がしてしかたがない。熱が出るのかもしれない。
④体の調子が悪いときは、周りの人たちがうるさく思えてしかたがない。
Ngữ pháp: てしょうがない
Ý nghĩa: vô cùng…
Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+しょうがない
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.
2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.
3) Có thể dùng với động từ biểu thị sự tự phát 「思える・泣ける」 như trong ví dụ ②.
4) Là cách dùng trong khẩu ngữ của 「てしかたがない」.
Ví dụ:
①小さいのーとぱそこんを使い始めたためか、このごろ目が疲れてしょうがない。
②姉からの手紙によると母が病気だそうだ。母の苦労を思うと、泣けてしょうがない。
③彼がどうして突然さっかー部をやめたのか、わたしは気になってしょうがない。
④朝寝坊をしたために入学試験に間に合わなかった。残念でしょうがない。
Ngữ pháp: てたまらない
Ý nghĩa: rất, cực kỳ…không chịu nổi
Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで+たまらない
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi trong người có tâm trạng, cảm xúc mạnh,không thể kiềm chế được.
2) Là cách nói thể hiện tâm trạng, cảm giác, mong muốn của người nói nên khi sử dụng với ngôi thứ ba cuối câu cần thêm 「ようだ・らしい・のだ」.
3)Không dùng với động từ biểu thị sự tự phát như「思える・泣ける」.
Ví dụ:
①風邪薬を飲んだから、眠くてたまらない。
②試験のことが心配でたまらず、夜もよく眠れない。
③若いころは親元を離れたくてたまらなかったが、今は親のことがとても懐かしい。
④どうしたんだろう。今日は朝からのどが渇いてたまらない。何か飲みたくてたまらない。
Ngữ pháp: てはじめて
Ý nghĩa: thì, thì mới…
Cấu trúc: Vて+はじめて
Cách sử dụng:
「V てはじめて…」 diễn đạt ý nghĩa trước khi làm một việc nào đó thì không như vậy nhưng sau khi làm thì đó trở thành cơ hội để hiểu ra điều gì đó hoặc sẽ trở nên 「...」.
Ví dụ:
①入院してはじめて健康のありがたさがわかりました。
②すぽーつは自分でやってみてはじめてそのおもしろさがわかるのです。
③大きな仕事は十分な準備があってはじめて成功するのだ。
Ngữ pháp: てほしい
Ý nghĩa: muốn…
Cấu trúc: Vて・Vないで+ほしい
Cách sử dụng:
1) Sử dụng trong trường hợp khi người nói có mong muốn,nguyện vọng với đối phương hoặc những người khác hay sự vật.
2) Phủ định có 2 dạng là 「V ないでほしい」 và 「V てほしくない」.
3) 「V ないでほしい」 thường được dùng với ýnghĩa 「V ないでください」 như trong ví dụ ③.
4)「V てほしくない」 còn được sử dụng trong trường hợp chỉ nêu mong muốn, nguyện vọng của bản thân, không liên quan đến đối phương như ví dụ ④. Ngoài ra, còn được sử dụng khi tráchmóc đối phương như ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①くらす会の予定が決まったら、すぐわたしに知らせてほしいのですが。よろしくお願いします。
②(手紙)毎日、寒い日が続いています。早く暖かくなってほしいですね。
③このことはほかの人には言わないでほしいのです。
④子どもには漫画ばかり読むような大人になってほしくない。
⑤姉:この部屋、ずいぶん汚いね。
妹:お姉さんだって全然かたづけないじゃない。わたしにそんなこと言わないでほしい。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>