[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 13
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 13](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: と〈継起〉
Ý nghĩa: khi làm A thì ngay lập tức B
Cấu trúc: Vる+と
Cách sử dụng:
1) Mẫu 「〜と、…」 để thể hiện sau động tác 「〜」 làm độngtác 「…」 tiếp tục ngay sau đó.
2) Chủ ngữ của 「〜と…」giống nhau.
3) Trong 「…」 sẽ không có câu thể hiện ý chí hay mong muốn nhờ vả của người nói.
4) Trường hợp cuối câu là thể hiện tại giống ví dụ ③ dùng để thể hiện một hành động thành thói quen.
Ví dụ:
①兄は上着を着ると、だまって出ていきました。
②次郎は手紙を読み終わると、すぐに返事を書き始めました。
③このごろ、まりはうちに帰ってくると、すぐどこかへ電話をかけます。
Ngữ pháp: と〜(のに)〈反実仮想〉
Ý nghĩa: giả tưởng trái với thực tế
Cấu trúc: 〔普通形〕の現在形+と〜(のに)
Cách sử dụng:
1)Sử dụng cấu trúc 「〜 と、… のに/ けれど」, giả tưởng những sự việc khác với thực tế bằng 「〜と」 để thể hiện tâm trạng luyến tiếc về việc không thể thực hiện được những việc trong 「…」.
2) Thường dùng 「のに・けれど」ở cuối câu.
Ví dụ:
①伊藤:きのうのぱーてぃーは楽しかったですよ。木村さんも来られるとよかったのに。
木村:そうですか。行けなくて、残念でした。
②田中さんは、もう少し友だちの意見を聞くといいのに……。
③(助手をする人について)もっと経験のある人だとよかったんだけれど。
Ngữ pháp: という〈内容説明〉
Ý nghĩa: nói là
Cấu trúc: 〔普通形〕+という
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「〜という N」 để giải thích nội dung của N. N thì ngoài các trường hợp liên quan đến thông tin như điện thoại,thông báo, bài báo...có thể sử dụng để giải thích trong cả cácnội dung về qui định, ý kiến, vụ việc....
2) Trong khẩu ngữ sử dụng thành 「っていう」 hay 「って」 như ví dụ ④.
Ví dụ:
①母から来月日本へ来るという手紙が来ました。
②兄から結婚するという知らせが来た。
③日本では少子化がもっと進むだろうという記事を読んだ。
④この学校には、生徒は髪を染めてはいけないっていう規則があるんだ。
Ngữ pháp: ということだ〈伝聞〉
Ý nghĩa: nghe nói là…
Cấu trúc: 2)参照
Cách sử dụng:
1) Là cách nói truyền đạt lại nội dung.
2) Cách nói truyền đạt 「そうだ」 thì chỉ đi với thể thông thường. 「ということだ」thì về mặt cơ bản cũng đi với thể thông thường nhưng vì cấu trúc này có tính trích dẫn trực tiếp nên cũng có khi dùng thể mệnh lệnh hay suy đoán như ví dụ ③. Thể quá khứ của cấu trúc này là 「〜ということだった」. Cấu trúc 「とのことだ」 trong ví dụ ②〜④ cũng có cùng ý nghĩa và cách dung với cấu trúc này.
3) Cấu trúc 「とのこと」 thì trong văn viết thư được dùng với ý nghĩa là 「〜だそうですが」 giống như trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①今は田畑しかないが、昔はこの辺りが町の中心だったということだ。
②新聞によると、あの事件はやっと解決に向かったとのことです。
③大統領の来日は今月10日ということだったが、来月に延期されたそうだ。また、今回は夫人は同行しないだろうとのことだ。
④お手紙によると、太郎君も来年はいよいよ社会人になられるとのこと、ご活躍を心から祈っています。
Ngữ pháp: ということだ〈結論〉
Ý nghĩa: nghĩa là
Cấu trúc: 2)参照
Cách sử dụng:
1) Là cách nói trích dẫn kết luận là 「つまり〜だ」, sau đó giải thích về việc đó sau khi tiếp nhận sự việc. Ở ví dụ ③ là tiếp nhận sự việc đối phương nói sau đó xác nhận lại với đối phương.
2) Về cơ bản là đi với thể thông thường nhưng người nói đôi khi kèm giải thích hay kết luận nên đi với nhiều thể.
Ví dụ:
①社長は急に出張したので、今日は会社に来られません。つまり、会議はできないということです。
②山田さんはまだ来ていませんか。つまり、また遅刻ということですね。
③係の人:明日は特別の行事のため、この駐車場は臨時に駐車禁止になります。
客:ということは、つまり車では来るなということですね。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>