[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 15
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 15](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: としたら
Ý nghĩa: nếu giả định là
Cấu trúc: 〔普通形〕+としたら
Cách sử dụng:
1) Sử dụng với ý nghĩa "hiện tại thì tình hình chưa như vậy nhưng nếu giả định tình hình như vậy thì ...", "giả định một việc chưa rõ ràng là như vậy thì...".
2) Có cách nói khác nữa là 「とすれば・とすると」.
Ví dụ:
①もし、ここに100万円あったとしたら、何に使いますか。
②この名簿が正しいとしたら、まだ来ていない人が二人いる。
③わたしの言葉が彼を傷つけたのだとしたら、本当に申し訳ないことをしたと思う。
Ngữ pháp: として
Ý nghĩa: với vai trò, với tư cách, với tên gọi…
Cấu trúc: N+として
Cách sử dụng:
Để nói về vai trò, tên gọi, tư cách khi làm cái gì đó như ví dụ①〜③, hay đánh giá cái gì đó như ví dụ ④〜⑥.
Ví dụ:
①わたしは前に1度観光客として日本に来たことがある。
②わたしは卒業論文のてーまとして資源の再利用の問題を取り上げることにした。
③今回の事故につきましては、会社側としてもできるだけのことをさせていただきます。
④古代ぎりしゃで初めて学問としての数学が始まった。
⑤この問題についてわたしとしては特に意見はありません。
⑥S氏は医者としてよりも小説家として有名だ。
Ngữ pháp: としても
Ý nghĩa: giả định là… đi chăng nữa
Cấu trúc: 〔普通形〕+としても
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「〜としても、…」 khi muốn nói thực tế không phải là …(vế sau) nhưng giả sử thành 〜(vế trước) đi chăng nữa.Ở …(vế sau) sẽ đưa ra các sự việc ngược với giả thuyết.
2) Hay được dùng để nói về chính kiến, ý kiến của người nói.
3) Hay sử dụng cùng với 「たとえ〜としても・仮に〜としても・nghi vấn từ〜としても」. 4) Trong khẩu ngữ suồng sã thì chuyển thành 「としたって」 như ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①たとえわたしが大金持ちだとしても、毎日遊んで暮らしたいとは思わない。
②仮にわたしが病気で倒れたとしても、これだけの蓄えがあれば大丈夫だろう。
③彼ほどの才能があれば、どんな家に生まれたとしても音楽家になっていただろう。
④もし彼がわたしの親しい友人であったとしても、わたしは彼を許さなかっただろう。
⑤どんな事業を始めるとしたって、お金は必要だ。
Ngữ pháp: とすると
Ý nghĩa: nếu giả định là
Cấu trúc: 〔普通形〕+とすると
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói nếu giả định như vậy thì sẽ thành như thế nào. 2) Có cách nói khác là 「としたら・とすれば」.
Ví dụ:
①運転免許証を取るのに30万円以上もかかるとすると、今のわたしには無理だ。
②車を持っている彼が来ないとすると、だれが荷物を運んでくれるのだろうか。
③あの男が犯人だとすると、警察はつかまえるちゃんすを逃したことになる。
Ngữ pháp: とすれば
Ý nghĩa: nếu giả định là
Cấu trúc: 〔普通形〕+とすれば
Cách sử dụng:
1) 「〜とすれば…」 được sử dụng nhiều với ý nghĩa nếu giả định là 「〜」 thì sẽ thành kết quả mang tính lý luận là 「…」
2) Có cách nói khác là 「としたら・とすると」.
Ví dụ:
①時給800円で1日4時間、1週間に5日働くとすれば、1週間で1万6,000円になる。
②3x=yで、yが9だとすれば、xは3である。
③報告書の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
④転勤になるかどうかわからないけど、もし行くとすれば、一人暮らしをすることになる。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>