[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 16
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 16](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: と〜た〈きっかけ〉
Ý nghĩa: vì làm hành động V1,nhờ đó có hành động V2
Cấu trúc: Vると+〜た Vたら+〜た
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「V1と、V2た」 trong trường hợp hành vi V1 là cớ để V2 xảy ra.
2) V2 không sử dụng câu thể hiện hành vi có chủ ý của người nói. Ở ví dụ ③ 「たら〜た」 cách dùng và ý nghĩa giống với cấu trúc này nhưng 「たら〜た」 là cách nói hơi lóng.
Ví dụ:
①のり子が「たろー」と呼ぶと、その犬は走ってきました。
②CDをかけると、子どもたちはおどりはじめました。
③お酒を飲んだら、気分が悪くなりました。
Ngữ pháp: と〜た〈偶然〉
Ý nghĩa: đúng lúc đó thì…
Cấu trúc: Vると+〜た Vたら+〜た
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「V1 と、V2 た」 khi muốn nói khi thực hiện hành động V1 thì V2 xảy ra hoặc gặp điều gì đó.
2) V ở 「V1 と/たら」 thường ở dạng 「〜ている」. Cảm giác là sự việc tình cờ, không nghĩ đến.
3) Câu ở V2 thường là các câu thể hiện sự việc, không dùng câu thể hiện trạng thái hay hành vi của người nói.
4) 「たら〜た」 ở trong ví dụ ③④ cách dùng và ý nghĩa giống y hệt cấu trúc này nhưng hay dùng trong văn nói.
Ví dụ:
①本を読んでいると、窓から鳥が入ってきました。
②弟の家族のことを心配しながら地震のにゅーすを見ていると、弟から「ぼくたちは大丈夫だよ」と電話がかかってきました。
③山道を歩いていたら、林の中からさるの親子が出てきました。
④すーぱーで買い物をしていたら、まりさんも来ました。
Ngữ pháp: とともに〈いっしょに〉
Ý nghĩa: cùng với, thêm nữa
Cấu trúc: N+とともに W
Cách sử dụng:
Có ý nghĩa cùng với 「といっしょに・と共同で・に添えて」. Là từ trong văn viết.
Ví dụ:
①手紙とともに当日の写真も同封した。
②彼はその薬をこっぷ1杯の水とともに飲んだ。
③この国では、今でも結婚した長男が両親とともに暮らすかのが普通だそうだ。
Ngữ pháp: とはかぎらない
Ý nghĩa: không thể nói một việc lúc nào cũng đúng
Cấu trúc: 〔普通形〕+とはかぎらない
Cách sử dụng:
Là cấu trúc câu khi muốn nói không thể nói là một việc là việc chắc chắn xảy ra, hay lúc nào cũng đúng, đôi khi có những ngoại lệ. Thường được sử dụng đi kèm với các trợ từ như「いつも・全部・だれでも・必ずしも」. Ngoài ra, nó thường được dẫn dắt bởi các từ như 「〜からといって」 như ở ví dụ ②.
Ví dụ:
①天気予報がいつも当たるとはかぎらない。ときにははずれることもある。
②話題の映画だからといって、かならずしもおもしろいとはかぎらない。
③新聞に書いてあることがいつも真実(だ)とはかぎらない。
④事故が起きないとはかぎらないから、高い山に登るときはしっかり準備をした方がいい。
Ngữ pháp: とみえて
Ý nghĩa: có vẻ như
Cấu trúc: 〔普通形〕+とみえて
Cách sử dụng:
1) Là cách nói nói suy đoán bằng vế trước của 「とみえて」sau đó nói về cơ sở.
2) Ở ví dụ ④ thì nói cơ sở trước, sau đó trình bày suy đoán từ cơ sở đó.
Ví dụ:
①夜遅く雨が降ったとみえて、庭がぬれている。
②母はまだ病気からすっかり回復していないとみえて、何をしても疲れると言う。
③この子は絵が好きだとみえて、暇さえあれば絵を描いている。
④彼の話を聞いたところでは、彼はこの計画にそうとう自信を持っているとみえる。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>