[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 16

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 16

Ngữ pháp: と〜た〈きっかけ〉

Ý nghĩa: vì làm hành động V1,nhờ đó có hành động V2

Cấu trúc: Vると+〜た Vたら+〜た

Cách sử dụng:

1) Sử dụng 「V1と、V2た」 trong trường hợp hành vi V1 là cớ để V2 xảy ra.

2) V2 không sử dụng câu thể hiện hành vi có chủ ý của người nói. Ở ví dụ ③ 「たら〜た」 cách dùng và ý nghĩa giống với cấu trúc này nhưng 「たら〜た」 là cách nói hơi lóng.

Ví dụ:

①のりが「たろー」とぶと、そのいぬはしってきました。

②CDをかけると、どもたちはおどりはじめました。

③おさけんだら、気分きぶんわるくなりました。

Ngữ pháp: と〜た〈偶然〉

Ý nghĩa: đúng lúc đó thì…

Cấu trúc: Vると+〜た Vたら+〜た

Cách sử dụng:

1) Sử dụng 「V1 と、V2 た」 khi muốn nói khi thực hiện hành động V1 thì V2 xảy ra hoặc gặp điều gì đó.

2) V ở 「V1 と/たら」 thường ở dạng 「〜ている」. Cảm giác là sự việc tình cờ, không nghĩ đến.

3) Câu ở V2 thường là các câu thể hiện sự việc, không dùng câu thể hiện trạng thái hay hành vi của người nói.

4) 「たら〜た」 ở trong ví dụ ③④ cách dùng và ý nghĩa giống y hệt cấu trúc này nhưng hay dùng trong văn nói.

Ví dụ:

ほんんでいると、まどからとりはいってきました。

おとうと家族かぞくのことを心配しんぱいしながら地震じしんのにゅーすをていると、おとうとから「ぼくたちは大丈夫だいじょうぶだよ」と電話でんわがかかってきました。

山道さんどうあるいていたら、はやしなかからさるの親子おやこてきました。

④すーぱーでものをしていたら、まりさんもました。

Ngữ pháp: とともに〈いっしょに〉

Ý nghĩa: cùng với, thêm nữa

Cấu trúc: N+とともに W

Cách sử dụng:

Có ý nghĩa cùng với 「といっしょに・と共同で・に添えて」. Là từ trong văn viết.

Ví dụ:

手紙てがみとともに当日とうじつ写真しゃしん同封どうふうした。

かれはそのくすりをこっぷ1はいみずとともにんだ。

③このくにでは、いまでも結婚けっこんした長男ちょうなん両親りょうしんとともにらすかのが普通ふつうだそうだ。

Ngữ pháp: とはかぎらない

Ý nghĩa: không thể nói một việc lúc nào cũng đúng

Cấu trúc: 〔普通形〕+とはかぎらない

Cách sử dụng:

Là cấu trúc câu khi muốn nói không thể nói là một việc là việc chắc chắn xảy ra, hay lúc nào cũng đúng, đôi khi có những ngoại lệ. Thường được sử dụng đi kèm với các trợ từ như「いつも・全部・だれでも・必ずしも」. Ngoài ra, nó thường được dẫn dắt bởi các từ như 「〜からといって」 như ở ví dụ ②.

Ví dụ:

天気てんき予報よほうがいつもたるとはかぎらない。ときにははずれることもある。

話題わだい映画えいがだからといって、かならずしもおもしろいとはかぎらない。

新聞しんぶんいてあることがいつも真実しんじつ(だ)とはかぎらない。

事故じこきないとはかぎらないから、たかやまのぼるときはしっかり準備じゅんびをしたほうがいい。

Ngữ pháp: とみえて

Ý nghĩa: có vẻ như

Cấu trúc: 〔普通形〕+とみえて

Cách sử dụng:

1) Là cách nói nói suy đoán bằng vế trước của 「とみえて」sau đó nói về cơ sở.

2) Ở ví dụ ④ thì nói cơ sở trước, sau đó trình bày suy đoán từ cơ sở đó.

Ví dụ:

よるおそあめったとみえて、にわがぬれている。

はははまだ病気びょうきからすっかり回復かいふくしていないとみえて、なにをしてもつかれるとう。

③このきだとみえて、ひまさえあればえがいている。

かれはなしいたところでは、かれはこの計画けいかくにそうとう自信じしんっているとみえる。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối