[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 17

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 17

Ngữ pháp: な〈禁止〉と(言う)

Ý nghĩa: (nói là) cấm

Cấu trúc: Vる+な+と

Cách sử dụng:

1) Là cách nói ngắn gọn về những điều cấm kỵ, cảnh bảotheo cách trích dẫn gián tiếp.

2) Ví dụ về cảnh bảo, cấm đoán như sau: ①bố「たばこを吸ってはいけない」.②anh trai「携帯を使わない方がいいよ」.③huấn luyên viên「いつもの注意を忘れないで」.

Ví dụ:

ちちはわたしにたばこをうなといます。

②れすとらんで携帯けいたい電話でんわ使つかったら、あに食事中しょくじちゅう携帯けいたい使つかうなとしかられた。

試合しあいまえ監督かんとくはわたしたちにいつもの注意ちゅういわすれるなとった。

Ngữ pháp: ないわけにはいかない

Ý nghĩa: dù thế nào thì cũng phải …

Cấu trúc: Vない+わけにはいかない

Cách sử dụng:

1) Là cấu trúc dùng để nói "do những yếu tố về mặt tâm lý,xã hội, hay về mặt con người thì không thể không làm việc đó".

2) Thường được sử dụng trong trường hợp giải thích về những tình huống "có nghĩa vụ phải làm, cần phải làm ...".

Ví dụ:

今日きょうは37ねつがあるけれど、会議かいぎでわたしが発表はっぴょうすることになっているので、出席しゅっせきしないわけにはいかない。

②25にちには本社ほんしゃ社長しゃちょうはじめて日本にっぽんるので空港くうこうまでむかえにかないわけにはいかない。

今度こんど試験しけん失敗しっぱいしたら、卒業そつぎょうできない。今週こんしゅう勉強べんきょうしないわけにはいかない。

Ngữ pháp: など

Ý nghĩa: như là…

Cấu trúc: N(+助詞)+など

Cách sử dụng:

1) Sử dụng cấu trúc 「〜など」 để thể hiện tâm trạng chán ghét, hay coi thường. Ở cuối câu là cách nói phủ định.

2) Nếu sử dụng cho bản thân như trong ví dụ ④, thì là cách nói khiêm nhường.

3) 「なんか・なんて」 là cách nói được sử dụng trong khẩu ngữ suồng sã.

Ví dụ:

部屋へやのそうじなどめんどうだなあ。

じん悪口わるぐちなどうものではない。

税金ぜいきん無駄むだ使つかいするような大臣だいじんなど、辞職じしょくして当然とうぜんです。

④わたしなどはみなさんのように立派りっぱはなしはできません。

Ngữ pháp: なんか

Ý nghĩa: những thứ như là…

Cấu trúc: N(+助詞)+なんか S

Cách sử dụng:

1) Sử dụng cấu trúc 「〜なんか」 để thể hiện tâm trạng chán ghét hay coi thường đối với 「〜」. Sử dụng ý nghĩa giống như 「など」, sử dụng trong hội thoại suồng sã.

2) Sử dụng cách nói phủ định ở phía sau.

3) Cũng có trường hợp sử dụng cùng với cách nói trái ngược như trong ví dụ ②. Khisử dụng trong trường hợp đối với bản thân mình như ví dụ③ thì mang thêm ý nghĩa khiêm nhường. Tùy từng trường hợp, trở thành cách nói theo cảm tính như trong ví dụ ④. Sử dụng giống như 「なんて」.

Ví dụ:

へんなにおいのする納豆なっとうなんか、だれがべるものか。

②あんなひとうことなんてしんじるものか。いつもうそばかりついているんだから。

③わたしなんかなにもお手伝てつだいできなくて。すみません。

学校がっこうへなんかきたくない。

Ngữ pháp: において

Ý nghĩa: ở, tại

Cấu trúc: N+において W

Cách sử dụng:

1) Thể hiện địa điểm, tình huống, hoàn cảnh diễn ra sự vật,sự việc. Cũng được sử dụng cho việc lien quan đến phương hướng, hay trong lĩnh vực nào đó giống như trong ví dụ ③⑤.

2) Ý nghĩa đại khái giống như 「〜で」, đây là từ sử dụng trong văn viết, nên thường không được sử dụng ở trong các câu đời thường.

3) Nếu vế đằng sau xuất hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu trúc 「における N」 giống như ví dụ ③④.

Ví dụ:

入学式にゅうがくしきはA会館かいかんにおいておこなわれる予定よてい

②この植物しょくぶつは、ある一定いってい環境かんきょうにおいてしかはなかせない。

経済界けいざいかいにおけるかれ地位ちいたかくはないが、かれ主張しゅちょう注目ちゅうもくされている。

④このれぽーとでは江戸えど時代じだいにおける庶民しょみん武士ぶしらしかた比較ひかくをしてみた。

最近さいきん人々ひとびと価値観かちかんにおいても、あるちいさな変化へんかられた。

⑥ますこみはある意味いみにおいて、ひときずつける武器ぶきにもなる。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối