[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 19
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 19](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: にくらべて
Ý nghĩa: so sánh với…
Cấu trúc: N+に比べて
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói so sánh với sự vật, sự việc khác khi muốn thể hiện sự vật, sự việc nào đó. Có thể dùng cách nói 「〜より」 để thay thế.
2) Cũng có thể sử dụng cấu trúc 「に比べると」 như trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①本が好きでおとなしい兄に比べて、弟は活動的で、すぽーつが得意だ。
②今年は昨年に比べて米の出来がいいようだ。
③女性は男性に比べ平均寿命が長い。
④梅は桜に比べると、咲いている時期も長く、香りもいい。
Ngữ pháp: にしたがって
Ý nghĩa: càng…càng…
Cấu trúc: Vる/する動詞のN+に従って W
Cách sử dụng:
1) Sử dụng cấu trúc 「〜に従って、…」, thể hiện ý nghĩa sự vật, sự việc ở vế câu trước thay đổi, thì sự vật, sự việc ở vế câu sau cũng thay đổi.
2) Ở vế câu trước và vế câu sau, làtừ thể hiện ý nghĩa biến đổi.
Ví dụ:
①警察の調べが進むに従って、次々と新しい疑問点が出てきた。
②今後、通勤客が増えるに従って、ばすの本数を増やしていこうと思っている。
③ごみの問題が深刻になるに従い、りさいくる運動への関心が高まってきた。
Ngữ pháp: にしても〜にしても
Ý nghĩa: cho dù…hay cho dù
Cấu trúc: Vる/N+にしても+Vる/N+にしても
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói đưa ra một vài ví dụ và nó đúng với tất cả các trường hợp.
2) Cũng có thể sử dụng khi đưa ra các sự vật, sự việc đối lập nhau và mang ý nghĩa rằng trường hợp nào cũng được như trong ví dụ ④.
3) Giống với cách dùng 「にしろ〜にしろ・にせよ〜にせよ」.
Ví dụ:
①りんさんにしてもかんさんにしても、このくらすの男の人はみんな背が高い。
②東京にしても横浜にしても大阪にしても、日本の大都市には地方から出てきた若者が多い。
③大学にしても専門学校にしても、進学するなら目的をはっきり持つことです。
④賛成するにしても反対するにしても、それなりの理由を言ってください。
Ngữ pháp: にたいして〈対象〉
Ý nghĩa: đối với…
Cấu trúc: N+に対して
Cách sử dụng:
1) Thể hiện đối phương, đối tượng mà hướng hành vi haycảm tình đến đó. Sử dụng khi hành vi, tâm trạng trực tiếp chạm đến đối phương. Ở vế câu sau là các cách biểu hiện thể hiện hành vi, thái độ tác động đến đối phương.
2) Trong trường hợp phía sau xuất hiện danh từ, thì sẽ sử dụng cấu trúc 「に対する N」 như trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①小林先生は勉強が嫌いな学生に対して、特に親しみをもって接していた。
②この奨学金は将来教員になりたいと思っている人に対して与えられるものです。
③今のらんさんの発言に対して、何か反対の意見がある方は手を挙げてください。
④青年の親に対する反抗心は、いつごろ生まれ、いつごろ消えるのだろうか。
Ngữ pháp: にたいして〈対比〉
Ý nghĩa: so với…
Cấu trúc: N/〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nな・Nである)+の+に対して
Cách sử dụng:
Sử dụng khi so sánh hai tình huống của một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
①活発な姉に対して、妹は静かなたいぷです。
②日本人の平均寿命は、男性78歳であるのに対して、女性85歳です。
③日本海側では、冬、雪が多いのに対して、太平洋側では晴れの日が続く。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>