[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 20
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 20](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: にちがいない
Ý nghĩa: chắc chắn là…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA・ナAである/N・Nである)+に違いない
Cách sử dụng:
1) Thể hiện sự chắc chắn của người nói khi suy đoán. Mức độ chắc chắn cao hơn cấu trúc 「たぶん〜だろう」.
2) Nếu không phải là sử dụng trong tình huống nhấn mạnh đặc biệtvề sự chắc chắn thì sẽ không tự nhiên.
3) Trong khẩu ngữ sử dụng「にそういない」 .
Ví dụ:
①りんさんは旅行にでも行っているに違いない。何度電話しても出ない。
②彼は何も言わなかったが、表情から見て、本当のことを知っていたに違いない。
③課のみんなが知らないということは、田中さんがちゃんと報告しなかったに違いない。
Ngữ pháp: について
Ý nghĩa: về…
Cấu trúc: N+について
Cách sử dụng:
Sử dụng khi nói về đối tượng trong các hành vi nói, nghe,suy nghĩ, viết, điều tra…
Ví dụ:
①この町の歴史について調べています。
②あの人についてわたしは何も知らない。
③今日は日本文化史について話します。
④(てれびの討論会番組で)今夜は国の教育制度について考えてみましょう。
Ngữ pháp: につれて
Ý nghĩa: càng…càng…
Cấu trúc: Vる/する動詞のN+につれて
Cách sử dụng:
1) Sử dụng cấu trúc 「〜につれて、…」 thể hiện rằng khi sự vật, sự việc ở vế câu trước thay đổi thì đó chính là lý do để sự vật, sự việc của vế câu sau cũng sẽ thay đổi.
2) Trong cả vế trước và vế sau của câu, đều đi cùng với từ thể hiện sự biến đổi.
3) Trong vế câu sau thì không sử dụng các câu thể hiện ý hướng của người nói (ví dụ「つもり」) hay những câu mang tính tác động (ví dụ「V しましょう」).
Ví dụ:
①時間がたつにつれてあのときのことを忘れてしまうから、今のうちに書いておこう。
②日本語が上手になるにつれて、友達が増え、日本での生活が楽しくなってきた。
③温度が上がるにつれて、水の分子の動きが活発になってくる。
④調査が進むにつれ、地震の被害のひどさが明らかになってきた。
Ngữ pháp: にとって
Ý nghĩa: đối với…
Cấu trúc: N+にとって
Cách sử dụng:
1) Đi cùng danh từ thể hiện nhân vật là chủ thể, sử dụng khi muốn nói trong rất nhiều cách suy nghĩ, cảm nhận thì nếu nghĩ trên lập trường của người đó thì sẽ thế nào, được người đó cảm nhận thế nào.
2) Vế câu sau thường là các câu thể hiện sự đánh giá, phán đoán giá trị (chủ yếu là câu tính từ).
Ví dụ:
①現代人にとって、ごみをどう処理するかは大きな問題です。
②これは普通の絵かもしれないが、わたしにとっては大切な思い出のものだ。
③石油は現代の工業にとってなくてはならない原料である。
④うちの家族にとって、この犬はもうぺっと以上の存在なのです。
Ngữ pháp: にはんして
Ý nghĩa: trái với…
Cấu trúc: N+に反して
Cách sử dụng:
1) Trong cấu trúc 「N に反して」, đằng sau N, thường là những từ chỉ sự dự đoán, kỳ vọng, mệnh lệnh, ý đồ. Sử dụng khi muốn nói đến việc kết quả hoàn toàn khác so với cái đó.
2) Có thể thay thế bằng các cấu trúc 「とは違って、とは反対に」 trong văn nói. 3) Trong trường hợp danh từ xuất hiện ở đằng sau thì sẽ sử dụng cấu trúc 「に反する N」 như trong ví dụ ③.
Ví dụ:
①予想に反して試験はとても易しかったです。
②親の期待に反し、結局、彼は高校さえ卒業しなかった。
③今回の選挙は、多くの人の予想に反する結果に終わった。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>