[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 21
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 21](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: によって〈原因・理由〉
Ý nghĩa: do…
Cấu trúc: N+によって
Cách sử dụng:
1) Sử dụng cấu trúc 「〜によって、…」, khi muốn nói rằng nguyên nhân là như thế này, cho nên dẫn đến kết quả như vậy.
2) Khi mà danh từ xuất hiện ở đằng sau thì sử dụng cấu trúc 「による N」 như trong ví dụ ③.
Ví dụ:
①ABC店は一昨年からの不景気によって、ついに店を閉めることとなった。
②女性の社会進出が進んだことにより、女性の社会的地位もだんだん向上してきた。
③今回の地震による死者は100人以上になるようだ。
Ngữ pháp: によって〈手段・方法〉
Ý nghĩa: bằng…
Cấu trúc: N+によって
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói đến phương tiện hoặc phương pháp để tiến hành việc gì đó.
2) Không sử dụng trong trường hợp là phương tiện hay dụng cụ ở xung quanh chúng ta.
3) Khi mà xuất hiện danh từ ở đằng sau thì sử dụng 「による N」 như trong ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①その問題は話し合いによって解決できると思います。
②あんけーと調査によって学生たちの希望や不満を知る。
③ぼらんてぃあ活動に参加することによって自分自身も多くのことを学んだ。
④彼は両親の死後、叔父の援助と励ましにより、自分の目指す道に進むことができた。
⑤山田さんの仲介による商談は結局、うまくいかなかった。
Ngữ pháp: によって〈受け身の動作主〉
Ý nghĩa: do…
Cấu trúc: N+によって
Cách sử dụng:
1) Thể hiện động tác của động từ bị động trong câu bị động.
2) Chủ thể tiến hành hành động trong câu bị động thường được thể hiện bằng trợ từ 「に」 nhưng trong trường hợp trong câu bị động mà chủ ngữ không phải là sinh vật, mà muốn nhấn mạnh vào chủ thể của hành động thì thường sử dụng 「によって」.
Ví dụ:
①「りあ王」はしぇーくすぴあによって書かれた三大悲劇の一つです。
②このぼらんてぃあ活動はある宗教団体によって運営されている。
③地震予知の研究はあめりか、中国、日本などの専門家によって進められてきた。
④この伝統文化は、この地方の人々によって受け継がれてきた。
Ngữ pháp: によって〈対応〉
Ý nghĩa: tùy vào…
Cấu trúc: N+によって
Cách sử dụng:
1) Đi cùng với danh từ thể hiện nhiều chủng loại, khả năng,thể hiện rằng tương ứng với mỗi chủng loại, khả năng đó sự vật, sự việc ở đằng sau sẽ khác nhau. Vế đằng sau thường là các câu thể hiện ý nghĩa không mang tính nhất định như「いろいろある・違う」.
2) Khi mà xuất hiện danh từ ở đằng sau thì sẽ sử dụng 「による N」 như ví dụ ④ .
Ví dụ:
①とれたみかんを大きさによって三つに分け、それぞれの箱に入れてください。
②ほてるの窓からは、その日の天候によって富士山が見えたり見えなかったりです。
③人により考え方はいろいろだ。 ④季節による風景の変化は、人の感性を豊かにする。
Ngữ pháp: によっては
Ý nghĩa: có người…/có khi…/có chỗ…
Cấu trúc: N+によっては
Cách sử dụng:
Sử dụng với danh từ thể hiện nhiều chủng loại, khả năng khi muốn nói đến việc trong số đó cũng có trường hợp như thế này. Đây là một phần của cách dùng 「によって」. Là cách nói đưa ra một trong nhiều chủng loại.
Ví dụ:
①この地方ではよくお茶を飲む。人によっては1日20杯も飲むそうだ。
②母が病気なので、場合によっては研修旅行には参加できないかもしれません。
③この辺りの店はどこも早く閉店する。店によっては7時に閉まってしまう。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>