[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 22
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 22](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: によると
Ý nghĩa: theo như…
Cấu trúc: N+によると
Cách sử dụng:
1) Thể hiện nguồn thông tin để tạo nên nội dung đó trong câu truyền đạt.
2) Cũng có thể dùng cách nói 「によれば」 thay vì 「によると」.
Ví dụ:
①てれびの長期予報によると、今年の夏は特に東北地方において冷夏が予想されるそうです。
②経済専門家の予想によると、円高は今後も続くということだ。
③妹からの手紙によれば、弟は今年、おーすとらりあの自転車旅行を計画しているそうだ。
Ngữ pháp: にわたって
Ý nghĩa: khắp…, …suốt…
Cấu trúc: N+にわたって
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói đến việc trạng thái nào đó lan rộng ra toàn bộ phạm vi và tiếp diễn.
2) Sử dụng cấu trúc 「にわたる N・にわたった N」 khi mà dùng danh từ ở đằng sau như ví dụ ③④.
Ví dụ:
①今度の台風は日本全域にわたって被害を及ぼした。
②全課目にわたり優秀な成績をとった者には奨学金を与える。
③1年間にわたる橋の工事がようやく終わった。
④7日間にわたった競技大会も今日で幕を閉じます。
Ngữ pháp: のに〈対比〉
Ý nghĩa: …nhưng…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nな)+のに
Cách sử dụng:
1) Vế câu trước và sau của 「のに」 kết hợp các sự vật, sự việc đối lập nhau.
2) Cách sử dụng giống như 「が」 và 「けれども」 nhưng khi sử dụng 「のに」, bao gồm cả tâm trạng không ngờ tới hay nghi hoặc của người nói.
Ví dụ:
①去年の冬は暖かかったのに、今年の冬はとても寒い。
②田中さんは日本人だが、日本語は下手なのに、英語はうまい。
Ngữ pháp: ば〜(のに)〈反実仮想〉
Ý nghĩa: giá mà…
Cấu trúc: Vば/イAければ/ナAなら(ば)/ Nなら(ば)+〜(のに)
Cách sử dụng:
1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「〜ば、…のに・けれど」, ở vế câu giả tưởng một điều khác với hiện thực, ở vế sau thể hiện tâm trạng nuối tiếc hay "giá mà... thì đã tốt quá" về điều màđã không thực hiện được.
2) Nếu là tính từ đuôi な, hay danh từ thì sẽ sử dụng 「なら(ば)」. 3) Ở cuối câu thường là「よかった・のに・けれど」.
Ví dụ:
①A:ごめんなさい。きのうは、会議の場所を間違えて、遅くなったんです。
B:それで遅れたんですか。山崎さんといっしょに来ればよかったのに。
②試合のとき、山田君がもっと元気なら勝てたのに。
③店できれいなせーたーを見た。もっと安ければ買ったんだけれど……。
Ngữ pháp: ばかりでなく
Ý nghĩa: không chỉ…
Cấu trúc: N/〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+ばかりでなく
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói không chỉ thế này mà phạm vi còn lớn hơn.
2) Ở vế câu sau thường sử dụng các trợ từ 「も・まで・さえ」.
Ví dụ:
①わたしたちは日本語ばかりでなく、英語や数学の授業も受けています。
②今日は頭が痛いばかりでなく、吐き気もするし、少々熱もあるんです。
③てれびの見過ぎは子どもの目を痛めるばかりでなく、自分で考える力を失わせると言われている。
④あの人は有名な学者であるばかりでなく、環境問題の活動家でもある。
⑤人の仕事上のみすばかりでなく、私生活についてまで非難するのはやめなさい。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>