[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 23
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 23](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: はずだ〈当然〉
Ý nghĩa: đương nhiên là…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+はずだ
Cách sử dụng:
Sử dụng khi muốn nói rằng từ sự thực, tình hình như thế thì điều đó là đương nhiên.
Ví dụ:
①A:わあ、おいしいわいんね。
B:おいしいはずですよ。高いわいんなんですから。
②寒いはずです。雪が降ってきました。
③A:たんさんは日本語が上手だね。
B:日本に10年も住んでいるんだから、上手なはずだよ。
Ngữ pháp: はべつとして
Ý nghĩa: không tính đến…thì...
Cấu trúc: N+は別として
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「〜は別として…」 với ý nghĩa về 〜thì sẽ nghĩ sau, nhưng bây giờ thì ưu tiên việc…, hoặc nếu mà không tính đến trường hợp đặc biệt〜 thì có thể nói rằng... Tồn tại cả hình thức 「は別にして」.
2) Cũng có trường hợp sử dụng các từ có quan hệ đối lập như ví dụ ④.
Ví dụ:
①大都市は別として、各地の市や町では町おこしの計画を進めている。
②必要に迫られてする読書は別として、40代、50代になってからの読書は本当に心にしみとおるものがある。
③具体的にどんな項目について聞くかは別にして、まずあんけーとの全体的な枠を決めることが必要だ。
④協力するかしないかは別として、とにかく話だけは聞きましょう。
Ngữ pháp: ば〜ほど
Ý nghĩa: càng…càng…
Cấu trúc: Vば+Vる/イAければ+イAい/ナAなら+ナAな+ほど
Cách sử dụng:
1) Đây là cách thể hiện khi muốn nói "nếu một mặt thay đổi,thì mặt kia cũng sẽ thay đổi". Trong trường hợp là tính từ đuôi な, thì sẽ sử dụng 「〜なら〜なほど」.
2) Sử dụng trong cả những trường hợp điều dự tính thông thường và kết quả ngược lại như ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①山は登れば登るほど、気温が低くなる。
②お礼の手紙を出すのは早ければ早いほどいい。
③毎日使う道具の使い方は簡単なら簡単なほどいい。
④このABC社で仕事をするには、外国語が上手なら上手なほどいい。
⑤あの人の話は聞けば聞くほどわからなくなる。
Ngữ pháp: はもちろん
Ý nghĩa: …thì đương nhiên rồi, còn…
Cấu trúc: N(+助詞)は+もちろん
Cách sử dụng:
1) Có ý nghĩa là đương nhiên là 〜, ngoài ra vế sau thêm tính chất ở mức độ cao hơn.
2) Cấu trúc 「はもとより」 là cách nói cứng hơn.
Ví dụ:
①復習はもちろん予習もしなければなりません。
②浅草という街は日曜、祭日はもちろん、ういーくでーもにぎやかだ。
③大都市ではもちろん、地方の小さな農村でも情報がすばやくきゃっちできるようになってきた。
④田中さんは勉強についてはもちろんのこと、私生活の問題まで何でも相談できる先輩だ。
Ngữ pháp: はんめん
Ý nghĩa: …trái lại…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+反面・半面
Cách sử dụng:
1) Cách nói về 2 khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau của sự vật, sự việc nào đó.
2) Trong trường hợp nói về sự đối lập thì nhiều khi sử dụng chữ Kanji 「反面」.
Ví dụ:
①彼女はいつもは明るい反面、寂しがりやでもあります。
②郊外に住むのは、通勤には不便な半面、自然に近く生活するというよさもある。
③科学の発達は人間の生活を便利で豊かにする反面、環境を汚し、素朴な人間らしさを失わせることになるのではないか。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>