[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 24
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 24](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: べきだ
Ý nghĩa: nên…
Cấu trúc: Vる+べきだ(「する」は「すべきだ」もある)
Cách sử dụng:
1) Là cách biểu hiện khi muốn nói rằng việc làm hay không làm một điều gì đó là nghĩ vụ của con người.
2) Sử dụng trong những trường hợp khuyên nhủ đối phương về hành vi của họ giống như ở ví dụ ①, hay trong trường hợp người nói chủ trương, khuyên răn đó là nghĩa vụ, hoặc nói là không nên làm gì như trong ví dụ ②〜④. Đối với các trường hợp được quy định bởi quy tắc và pháp luật thì sử dụng 「なければならない」.
Ví dụ:
①1万円拾ったんだって? そりゃあ、すぐに警察に届けるべきだよ。
②親が生きているうちにもっと親孝行するべきだった、と後悔している。
③現代はなにごとも地球規模で考えるべきだ。
④れすとらんやろびーでは、携帯電話で大声で話をするべきではない。
Ngữ pháp: ほかない
Ý nghĩa: không có cách nào khác…
Cấu trúc: Vる+(より)ほか(しかたが)ない
Cách sử dụng:
Thể hiện khi muốn nói tâm trạng chán chường, từ bỏ vì không có cách nào khác, nên chỉ còn cách làm như vậy.
Ví dụ:
①当時わたしは生活に困っていたので、学校をやめて働くほかなかった。
②最終のばすが行ってしまったので歩いて帰るほかなかった。
③この病気を治す方法は手術しかないそうです。すぐに入院するよりほかはありません。
④これ以上赤字が続いたら営業停止にするよりほかしかたがないでしょう。
Ngữ pháp: ほど〈程度〉
Ý nghĩa: đến mức mà…
Cấu trúc: 〔普通形〕(主にイAとVの現在形)+ほど
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ, rằng một trạng thái nào đó sẽ có thể đến mức độ nào.
2) Thông thường nhiều trường hợp đi cùng với động từ không thể hiện ý chỉ của người nói hay hình thức 「たい」 của động từ. Ý nghĩa và cách sử dụng gần như là giống 「くらい」 nhưng 「ほど」được sử dụng nhiều trong các trường hợp mức độ cao.
Ví dụ:
①きのうは山登りに行って、もう1歩も歩けないほど疲れました。
②A:足、けがしたんですか。
B:うん、きのうまでは泣きたいほど痛かったけど、今日は大分よくなったよ。
③悩んでいたとき、友人が話を聞いてくれて、うれしくて涙が出るほどだった。
④いじめは子どもにとっては死にたいほどのつらい経験なのかもしれない。
Ngữ pháp: ほど〈相関関係〉
Ý nghĩa: nếu mà…thì…
Cấu trúc: Vる/イAい/ナAな/N+ほど
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói được lược bớt từ cách nói 「ば・なら」ở trong cấu trúc 「ば〜ほど・なら〜ほど」.
2) Cũng tồn tại cả cách sử dụng 「Danh từ+ ほど」.
Ví dụ:
①外国語は勉強するほど難しくなる。
②あぱーとを探しています。駅に近いほどいいんですが、どこかありませんか。
③わたしは何もしないでいるのが好きだから、休みの日は暇なほどいい。
④優れた営業まんほど客の声に耳を傾ける。
Ngữ pháp: ほど〜はない
Ý nghĩa: không có gì…bằng…
Cấu trúc: Vる/N+ほど〜はない
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng dưới dạng cấu trúc là 「N ほど〜はない」,khi người nói cảm nhận một cách chủ quan rằng N là ở mức cao nhất và nhấn mạnh về điều đó.
2) Cũng có cách nói thay thế 「ほど」 bằng 「くらい〜はない」.
3) Không sử dụng đối với những sự việc khách quan.
Ví dụ:
①妻:暑いわねえ。
夫:まったく今年の夏ほど暑い夏はないね。
②困っているとき、思いやりのある友人の言葉ほどうれしいものはない。
③旅行前に、あれこれ旅行案内の本を見るほど楽しいことはない。
④志望の会社に就職できなかったときほど悔しかったことはない。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>