[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 25

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 25

Ngữ pháp: まで

Ý nghĩa: thậm chí đến cả…

Cấu trúc: N(+助詞)+まで

Cách sử dụng:

1) Đây là cấu trúc sử dụng trong trường hợp đưa ra cả sự vật, sự việc cực đoan nhất, và vì đến mức độ như thế rồi thì những cái khác là đương nhiên. Là cách nói bao gồm cả tâm trạng của người nói đã lan rộng tới cả phạm vi cực điểm.

2) Thông thường là những câu thể hiện chủ quan, nhận định,đánh giá.

Ví dụ:

いちばん親友しんゆうのあなたまで、わたしをうたがうの。

日本にっぽん生活せいかつにすっかりれて、納豆なっとうまでべられるようになった。

家族かぞくとの生活せいかつまで犠牲ぎせいにして、会社かいしゃのために仕事しごとをするつもりはない。

今度こんど事件じけんでは、つま両親りょうしんにまで迷惑めいわくをかけてしまった。

Ngữ pháp: むきに

Ý nghĩa: phù hợp với...

Cấu trúc: N+向きに

Cách sử dụng:

Đi kèm với danh từ chỉ người, sử dụng với ý nghĩa là "phù hợp với người đó, hay người đó sẽ trở nên thích".

Ví dụ:

①これはお年寄としよきにやわらかく料理りょうりです。

②このみせにはどもきのかわいいでざいんのものがおおい。

③この作家さっかのえっせーを1んでごらんなさい。あなたきだとわたしはおもいますよ。

Ngữ pháp: むけに

Ý nghĩa: dành cho…

Cấu trúc: N+向けに

Cách sử dụng:

Sử dụng 「〜向けに」 khi muốn nói "đó là đối tượng của ~,hay ~ phù hợp với~".

Ví dụ:

①これは幼児向ようじむけにかれたほんです。

②このぶんには専門家向せんもんかむけの用語ようごおおいので、一般いっぱんひとにはわかりにくい。

③この説明書せつめいしょ外国人向がいこくじんむけだが、日本人にっぽんじんんでもとてもおもしろく、ためになる。

Ngữ pháp: も〜ば、〜も

Ý nghĩa: nếu có…thì cũng cócả…

Cấu trúc: Nも+Vば/イAければ/ナAなら/Nなら+Nも

Cách sử dụng:

1) Hình thức sử dụng đưa tính chất ở vế sau giống như ở vế trước vào. (Cùng là yếu tố tích cực, hoặc cùng là yếu tố tiêu cực).

2) Cũng tồn tại cách nói 2 vế cùng là sự vật, sự việc giống nhau, hoặc là sự vật sự việc đối lập nhau như ở trong ví dụ ⑥⑦.

Ví dụ:

①あしたは数学すうがく試験しけんもあればれぽーとも提出ていしゅつしなければならないので、今晩こんばんられそうもない。

②あのひと性格せいかくもよければあたまもよさそうです。

③きのうの試験しけん問題もんだいむずかしければりょうおおかったので、苦労くろうしました。

④あのめーかーの製品せいひん値段ねだんごろなら、あふたーけあもきちんとしていますね。

今度こんど仕事しごと予算よさん不足ふそくなら、すたっふもりない。成功せいこうのぞめそうもない。

⑥りんごにはいろいろな種類しゅるいがあります。あかいのもあれば、黄色きいろいのもあります。

らくもあればもあるのが人生じんせいというものだ。

Ngữ pháp: ようがない

Ý nghĩa: không thể…

Cấu trúc: Vます+ようがない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nói muốn làm như vậy nhưng nếu không bằng phương tiện, phương pháp đó thì không thể làm được. 「よう」 là 「様」, có ý nghĩa là 「方法 (phương pháp)」.

2) Cũng sử dụng cả hình thức「ようもない」.

Ví dụ:

推薦状すいせんじょういてくれとわれても、あのひとのことをよくらないのだから、きようがない。

②この時計とけいはもう部品ぶひんがないから、なおしようがない。

③あのひと住所じゅうしょ電話でんわ番号ばんごうもわからないのですから、連絡れんらくのしようがありません。

社員しゃいんはやるがあるのだが、会社かいしゃ方針ほうしんわらないのだからどうしようもない。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối