[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 27

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 27

Ngữ pháp: られる〈性能評価〉

Ý nghĩa: có thể…

Cấu trúc: 巻末の活用表参照

Cách sử dụng:

Thể hiện đánh giá tính năng hay chất lượng của sự vật nào đó. 「ことができる」 không có cách sử dụng này.

Ví dụ:

①このぱんはやすくておいしいから、よくれます。

②このぺんはがきれいにけません。

③このかわさかながたくさんれます。となりのむらかわはあまりれません。

④もっとれるはさみはありませんか。

Ngữ pháp: られる〈自発〉

Ý nghĩa: tự nhiên nhớ ra, tự nhiên cảm thấy...

Cấu trúc: 巻末の活用表参照

Cách sử dụng:

Cách thể hiện ý nghĩa tự phát, tự nhiên tâm trạng biến động như vậy. Thường được sử dụng ở hình thức giống như thể bị động với các động từ thể hiện tâm trạng như 「思う・感じる・考える」.

Ví dụ:

今年ことしなつ野菜やさいたかくなるとおもわれます。

②このまちると、どものころのことがよくおもされます。

彼女かのじょ手紙てがみむと、彼女かのじょのやさしい気持きもちがかんじられる。

Ngữ pháp: わけがない

Ý nghĩa: tất nhiên là không thể…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+わけがない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nói nhấn mạnh rằng theo như một sự việc nào đó thì không có lý do hay khả năng để một sự việc nào đó được hình thành. Cách nói này thể hiện chủ trương hay phán đoán chủ quan của người nói.

2) Trong khẩu ngữ cũng dùng cách nói là 「わけない」 như trong ví dụ ④.

3) Cách dùng 「N のわけがない」 như trong ví dụ ⑤. Trong khẩu ngữ thì có thể đổi thành 「N なわけがない」.

4) Cũng có thể thay thế bằng 「はずがない」.

Ví dụ:

①まだならっていない問題もんだい試験しけんされても、できるわけがない。

②こんな漢字かんじおおほんをあのむわけはない。かれはまんがしかまないんだから。

③こんなに低温ていおんなつなんだから、あきにとれるこめがおいしいわけがない。

④A:後藤ごとうさんはひまかな。明日あしたかいさそってみようか。

B:後藤ごとうさん? 彼女かのじょこん結婚式けっこんしき準備じゅんびいそがしいよ。ひまなわけないよ。

⑤けさ、電車でんしゃなか前田まえださんによくひとかけたんです。でも、あのほうこん上海しゃんはいにいるんだから、前田まえださんのわけがありませんよね。

Ngữ pháp: わけだ

Ý nghĩa: tất nhiên là…, đương nhiên là…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+わけだ

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nói từ một sự việc, tình huống nào đó thì đương nhiên là dẫn đến kết luận nào đó. Thông thường các cách nói biểu hiện lý do sẽ đi đằng trước, tức là vì có sự việc là như thế này nên sẽ có tình huống là như thế này.

2) Cách dùng 「N のわけだ」 như ví dụ ③. Trong khẩu ngữ có khi dùng 「N なわけだ」.

Ví dụ:

①30ぺーじの宿題しゅくだいだから、1にちに3ぺーじずつやれば10にちわるわけです。

夜型よるがた人間にんげんえてきたために、こんびにえんす・すとあがこれほどひろがったわけです。

③このすけじゅーるひょうると、東京とうきょうかえってくるのは水曜日すいようび午前中ごぜんちゅうのわけだ。

かれたのまれなかったから、わたしはその仕事しごとをやらなかったわけで、たのんでくればいつでもやってあげるつもりだ。

Ngữ pháp: わけではない

Ý nghĩa: không phải là…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+わけではない

Cách sử dụng:

1) Sử dụng「わけではない」 khi muốn phủ định một phần của sự vật sự việc. Thường sử dụng nhiều với 「からといって」như ví dụ ②. Cách nói 「〜ないわけではない」 như ví dụ ③là cách nói khẳng định một phần của sự việc. Cũng có khi cấu trúc này được dùng dưới hình thức 「特に〜のではないが」 như trong ví dụ ④⑤.

2) Cũng có trường hợp 「N のわけではない」. Trong khẩu ngữ sẽ sử dụng là 「N なわけではない」.

Ví dụ:

①わたしは学生がくせい時代じだい勉強べんきょうばかりしていたわけではない。よく旅行りょこうもした。

自動車じどうしゃ立国りっこくだからといって、日本人にっぽんじんがみんなしゃっているわけではない。

会社かいしゃをやめたいという、あなたのいま気持きもちもわからないわけではありません。しかし、将来しょうらいのことをよくかんがえて……。

ねつがあるわけではないが、なんとなくからだつかれたかんじがする。

今日きょうかいにはとくきたいわけではないんだけど、たのまれたから出席しゅっせきするんです。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối