[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 28

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 28

Ngữ pháp: わけにはいかない

Ý nghĩa: không thể…

Cấu trúc: Vる+わけにはいかない

Cách sử dụng:

Sử dụng khi muốn nói muốn làm điều đó nhưng xét đến những quan niệm, quan điểm mang tính xã hội hoặc có lý do về mặt tâm lý mà không thể làm như vậy được.

Ví dụ:

①あしたは試験しけんがあるから、今日きょうあそんでいるわけにはいかない。

②これはくなった友人ゆうじんがくれた大切たいせつなもので、あげるわけにはいかないんです。

資源しげん問題もんだい深刻しんこくになってきて、企業きぎょうもこれを無視むしするわけにはいかなくなった。

Ngữ pháp: わりに(は)

Ý nghĩa: trái ngược với...

Cấu trúc: Nの/V・Aの〔普通形〕(ナAな・ナAである)+わりに(は)

Cách sử dụng:

1) Sử dụng 「〜わりに(は)」 khi muốn nói suy xét từ sự việc này thì không đúng với mức độ mà thông thường người ta vẫn nghĩ đương nhiên phải là như vậy.

2) Ý nghĩa và cách sử dụng khá giống với 「にしては」 nhưng 「〜わりに(は)」muốn nhấn mạnh đến việc, sự không cân bằng đó là mấu chốt vấn đề. Phần trước và sau của 「〜わりに(は)」 thường là những từ, cụm từ chỉ mức độ.

Ví dụ:

①わたしのははは、としっているわりにはあたらしいことに意欲的いよくてきです。

②きのうの講演会こうえんかいは、おもったわりにはひとあつまらなかった。

③このくつは値段ねだんたかいわりによくれる。 ④彼女かのじょ年齢ねんれいのわりにはわかえます。

Ngữ pháp: をきっかけに(して)

Ý nghĩa: nhờ có…

Cấu trúc: N+をきっかけに(して)

Cách sử dụng:

1) Là cấu trúc để nói động cơ mà thực hiện một hành động mới nào đó. Cũng được sử dụng dưới dạng 「がきっかけで」như trong ví dụ ③.

2) Có ý nghĩa và cách dùng giống 「をけいきに(して)」 nhưng vế sau của 「をきっかけに(して)」 thì không cần thiết phải là những hành động có tính tích cực.→参

Ví dụ:

はるのはいきんぐをきっかけに、わたしは山登やまのぼりに興味きょうみつようになった。

今日きょう料理りょうり番組ばんぐみをきっかけにして、ははむかしよくつくった料理りょうりおもした。

③ある日本人にっぽんじん友達ともだちになったことがきっかけで、日本にっぽん留学りゅうがくかんがえるようになった。

Ngữ pháp: をこめて

Ý nghĩa: với cả…lòng cảm tạ,tâm nguyện, tình yêu…

Cấu trúc: N+を込めて

Cách sử dụng:

Sử dụng với ý nghĩa đưa cả tình cảm, tâm nguyện vào một sự vật sự việc nào đó. Ngoài ra các cách nói như 「心をこめて・祈りをこめて・思いをこめて・恨みをこめて・力をこめて」 cũng được sử dụng nhiều.

Ví dụ:

先生せんせい、ありがとうございました。わたしたちの感謝かんしゃめてこの文集ぶんしゅうつくりました。

むかしどもたちは遠足えんそくまえなどに「あした、天気てんきになりますように」とねがいをめて「てるてる坊主ぼうず」というちいさい人形にんぎょうつくって、まどそとにつるした。

③あなたに、あいめてこの指輪ゆびわおくります。

Ngữ pháp: をちゅうしんとして

Ý nghĩa: chủ yếu là…

Cấu trúc: N+を中心として

Cách sử dụng:

1) Cách thể hiện khi muốn nói trung tâm của sự việc, hành vi nào đó là cái gì đó. Sử dụng cả hình thức 「を中心に(して)」như ví dụ ②.

2) Khi mà danh từ đứng ở đằng sau thì có cả hình thức sử dụng 「を中心とした N・を中心とする N」 như ví dụ ③④.

Ví dụ:

実行じっこう委員長いいんちょう秋山あきやまくん中心ちゅうしんとして、文化祭ぶんかさいかかりこころひとつに準備じゅんびをしています。

今度こんど台風たいふう被害ひがい東京とうきょう中心ちゅうしん関東かんとう地方ちほう全域ぜんいきひろがった。

③この研究会けんきゅうかいでは公害こうがい問題もんだい中心ちゅうしんとしたさまざまな問題もんだいはなあいたいとおもう。

石井いしいさんを中心ちゅうしんとするあたらしい委員会いいんかいができた。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối