[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 29
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 29](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: をつうじて〈継続期間〉
Ý nghĩa: trong suốt…
Cấu trúc: N+を通じて
Cách sử dụng:
Sử dụng 「〜を通じて」 khi muốn nói trong suốt khoảng thời gian ~, thì đều cùng một trạng thái. Hầu hết ý nghĩa và cách sử dụng của 「をとおして」 như vậy.
Ví dụ:
①この地方は1年を通じてほとんど同じような天候です。
②この公園には四季を通じていろいろな花が咲きます。
③人類の歴史を通じて、地球のどこかでつねに戦争が行われてきた。
Ngữ pháp: をつうじて〈手段・媒介〉
Ý nghĩa: thông qua…
Cấu trúc: N+を通じて
Cách sử dụng:
1) Thể hiện người hoặc sự việc nào đó là yếu tố trung gian,phương tiện khi sự việc nào đó hình thành hoặc khi làm việc gì đó.
2) Trong nhiều trường hợp 「をつうじて」 và 「をとおして」 có thể sử dụng giống nhau, tuy nhiên 「をつうじて」 được sử dụng là yếu tố trung gian, phương tiện khi sự việc nào đó hình thành, trong khi đó với 「をとおして」 thì sử dụng nhiều với ý nghĩa tích cực, đưa yếu tố đó vào vị trí trung gian để làm điều gì đó.
Ví dụ:
①わたしはそのことをてれびのにゅーすを通じて知りました。
②彼とは共通の友人を通じて知り合った。
③このような民間れべるの国際交流を通じて、両国間の理解が少しずつでも進んでいくことを願っています。
Ngữ pháp: をとおして〈継続期間〉
Ý nghĩa: suốt…
Cấu trúc: N+を通して
Cách sử dụng:
Sử dụng 「〜を通して」 khi muốn nói "đó là cùng một trạng thái trong suốt khoảng thời gian ~ . Giống với ý nghĩa của「をつうじて」, nhưng đi đằng sau 「をとおして」là những câu văn mang ý nghĩa tích cực, có ý chí.
Ví dụ:
①1年を通して彼は欠席、遅刻をしないでがんばった。
②山田さんはこの会社にいた10年間を通していつも意欲的だった。
③母は3か月の入院期間を通して1度も不満を言わなかった。
Ngữ pháp: をとおして〈手段・媒介〉
Ý nghĩa: thông qua…
Cấu trúc: N+を通して
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói, sẽ tiến hành việc gì đó thông qua người nào đó hoặc yếu tố nào đó.
2) Có nhiều trường hợp có thể sử dụng 「をつうじて」 và 「をとおして」 như nhau. Tuy nhiên 「をつうじて」 sử dụng trong trường hợp đó là yếu tố trung gian, phương tiện khi mà một sự việc nào đó hình thành, còn đối với 「をとおして」 thì sử dụng nhiều với ý nghĩa tích cực, yếu tố đó là yếu tố trung gian để làm nên gì đó.
Ví dụ:
①社長に会うときは、秘書を通してあぽいんとめんとを取ってください。
②田中さんを通しての就職の話は残念ながらうまくいかなかった。
③業務に関するお問い合わせは、事務所を通して行ってください。
Ngữ pháp: を〜として
Ý nghĩa: coi như…là...
Cấu trúc: N+を+Nとして
Cách sử dụng:
1) Là cách biểu hiện khi muốn nói việc nghĩ N1 là N2 để mà hành động. Như ví dụ ④ thì cũng sử dụng cả hình thức「N1 を N2 にして」.
2) Trong trường hợp danh từ đứng ở phía sau thì cũng sử dụng cả hình thức 「を〜とするN」 giống như ví dụ ②.
Ví dụ:
①卒業を一つの区切りとして、これからは自立しなければならない。
②この大会に参加できるのは社会奉仕を目的とする団体だけです。
③びるの建設は安全を第一条件とし、慎重に工事を進めてください。
④今年の文化祭は「地球の未来」をてーまにして、準備が進められています。
Ngữ pháp: をもとに(して)
Ý nghĩa: dựa vào…
Cấu trúc: N+をもとに(して)
Cách sử dụng:
1) Thể hiện yếu tố nguồn gốc mà cái đó được sinh ra. Cáccâu có ý nghĩa như "viết, nói, tạo ra, sáng tác…sẽ đi theo sau.
2) Có cùng ý nghĩa với 「にもとづいて」 nhưng 「をもとにして」 thì chỉ có được những nhân tố cụ thể từ đó còn về mặt tâm trạng cảm xúc không chia rời thì ít hơn.
3) Trong trường hợp có danh từ đi theo sau thì sử dụng dạng 「をもとにした N」 giống như trong ví dụ ③④.
Ví dụ:
①ひらがなとかたかなは漢字をもとにして生まれたものである。
②北欧の古い歌をもとに、新しい音楽に作りかえたのがこの曲です。
③ぽっぷすの中には有名なくらしっくの曲の一部をもとにしたものがある。
④最近、戦争体験者の話してくれたことをもとにしたてれびどらまが多い。
<<< Quay lại bài học trước