[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 11
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 11](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: つもりだ〈意志〉
Ý nghĩa: dự định, có ý định
Cấu trúc: Vる・Vない+つもりだ
Cách sử dụng:
1) Biểu thị ý định, dự định, kế hoạch của người nói sẽ làm hoặc không làm một việc gì đó trong tương lai.
2) Về mặt ý nghĩa gần giống với cấu trúc 「ようと思う」 nhưng có tính kế hoạch cụ thể hơn, khả năng thực hiện cao hơn. Không dùng trong trường hợp dự định cho tương lai gần.
3) Khi nói về dự định của ngôi thứ ba thì giống với 「ようと思う」và có cấu trúc là 「つもりだそうだ・つもりらしい・つもりのようだ」.
4) 「つもりはありません」biểu thị ý phủ định mạnh hơn「ないつもりです」.
5) Không nên sử dụng 「〜つもりですか」để hỏi trực tiếp người bề trên.
Ví dụ:
①先生:今度のれぽーとで、君は何について書くつもりですか。
学生:まだ決めていません。
②今年からてにすを始めるつもりだったけど、忙しくてできそうもない。
③今のあぱーとは会社から遠いので、7月中に引っ越すつもりです。
④弟は東京で仕事を探すつもりらしい。
⑤わたしは夏のきゃんぷには行かないつもりです。
⑥春休みは忙しくなりそうなので、図書館でのあるばいとはしないつもりです。
⑦まりさんは30歳まで結婚しないつもりだそうだ。
⑧ぼくは父の会社に入るつもりはありません。
Ngữ pháp: て〈方法・状態〉
Ý nghĩa: bằng cách…
Cấu trúc: Vて
Cách sử dụng:
1) Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn.
2) Ví dụ ① biểu thị phương pháp, phương tiện, ví dụ ③ biểu thị thực hiện hành động trong trạng thái thế nào, hoặc có cái gì xảy ra.
3) Cách nói phủ định là「V ないで・V ずに」.
Ví dụ:
①CDを聞いて発音の練習をします。
②女の子たちは芝生にすわって、話しています。
③暑いので、子どもたちはふとんをかけないで寝ています
④こちらの名前と住所を書かないで手紙を出した。
Ngữ pháp: て〈理由・原因〉
Ý nghĩa: do, bởi
Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで/Nで
Cách sử dụng:
1) Biểu thị nguyên nhân, lý do với hàm nghĩa yếu hơn 「から・ので」.
2) Vế sau thường sử dụng cách nói biểu thị trạng thái tinh thần, thể chất và năng lực không làm được như 「困る・大変だ・疲れた」.
3) Cuối câu không có cách nói biểu thị ý muốn của người nói hay muốn tác động tới người đối thoại.
4) Ví dụ ②③ thường được dùng theo thói quen như một câu chào hỏi, xã giao.
5) Cách nói phủ định là「なくて」.
Ví dụ:
①用事があって会には参加できません。
②遅くなって、すみません。
③手伝ってくれて、ありがとう。
④田中さんの声は小さくてよく聞こえません。
⑤母のことが心配で眠れなかった。
⑥台風で木が倒れた。
⑦歯が痛かったので、ご飯が食べられなくて困った。
Ngữ pháp:て〈緩い連結〉
Ý nghĩa: và, vừa…
Cấu trúc: イAくて/ナAで/Nで
Cách sử dụng:
1) Dạng 「て」, 「で」 của tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và danh từ là câu biểu thị sự liên kết lỏng lẻo.
2) Tùy theo từ ngữ của vế trước và vế sau mà có nhiều nghĩa khác nhau. Vídụ ①②④ có ý nghĩa bổ sung thêm, ví dụ ③⑤ biểu thị nguyên nhân mờ nhạt, ví dụ ⑥ có ý nghĩa đối lập.
Ví dụ:
①新幹線は速くて、安全です。
②この部屋は広くて、明るい。
③昨夜は暑くて、寝られなかった。
④山崎さんは親切で、やさしい人です。
⑤(10年ぶりに会った人に)あなたが元気で、ほんとうによかった。
⑥林さんは中国人で、林さんは日本人です。
Ngữ pháp: てあげる
Ý nghĩa: làm cho...
Cấu trúc: Vて+あげる
Cách sử dụng:
1) Cách nói biểu thị hành vi thân thiện dành cho người đối thoại. Người có hành vi thân thiện là “tôi”, hoặc là người có quan hệ gần với “tôi” về mặt tâm lý hơn là người nhận hành vi thân thiện.
2) Cũng có khi nếu dùng cấu trúc 「V てあげる」 để nói về hành vi của mình thì sẽ có cảm giác là muốn nhấn mạnh đến sự thân thiện của mình. Không dùng để nói về những hành vi đương nhiên trong công việc. Cũng không nên dùng nhiều khi nói chuyện với người bề trên.
3) Cần lưu ý cách sử dụng trợ từ có khác nhau tùy theo động từ.
4) 「V てさしあげる」 ở ví dụ ③④ được sử dụng trong trường hợp người nhận hành vi là người bề trên. Ví dụ⑤ được sử dụng cho động thực vật. Ví dụ ⑥ Sử dụng khi nói chuyện với người khác về gia đình mình.
Ví dụ:
①ぱーてぃーの後、中山さんは春子さんを家まで送ってあげました。
②山田さんは林さんにいいあるばいとを紹介してあげたそうです。
③先生がとても忙しそうだったので、わたしたちは先生の食事を作ってさしあげました。
④きのう、林さんのおばあさまが大きい荷物を持っていらっしゃったので、持ってさしあげました。
⑤わたしは毎日犬を散歩に連れていってやります。
⑥A:林さんは、夜、お子さんたちに本を読んであげますか。
B:ええ、毎晩読んでやります。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>