[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 11

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 11

Ngữ pháp: つもりだ〈意志〉

Ý nghĩa: dự định, có ý định

Cấu trúc: Vる・Vない+つもりだ

Cách sử dụng:

1) Biểu thị ý định, dự định, kế hoạch của người nói sẽ làm hoặc không làm một việc gì đó trong tương lai.

2) Về mặt ý nghĩa gần giống với cấu trúc 「ようと思う」 nhưng có tính kế hoạch cụ thể hơn, khả năng thực hiện cao hơn. Không dùng trong trường hợp dự định cho tương lai gần.

3) Khi nói về dự định của ngôi thứ ba thì giống với 「ようと思う」và có cấu trúc là 「つもりだそうだ・つもりらしい・つもりのようだ」.

4) 「つもりはありません」biểu thị ý phủ định mạnh hơn「ないつもりです」.

5) Không nên sử dụng 「〜つもりですか」để hỏi trực tiếp người bề trên.

Ví dụ:

先生せんせい今度こんどのれぽーとで、きみなにについてくつもりですか。

 学生がくせい:まだめていません。

今年ことしからてにすをはじめるつもりだったけど、いそがしくてできそうもない。

いまのあぱーとは会社かいしゃからとおいので、7月中しちがつちゅうすつもりです。

おとうと東京とうきょう仕事しごとさがすつもりらしい。

⑤わたしはなつのきゃんぷにはかないつもりです。

春休はるやすみはいそがしくなりそうなので、図書館としょかんでのあるばいとはしないつもりです。

⑦まりさんは30さいまで結婚けっこんしないつもりだそうだ。

⑧ぼくはちち会社かいしゃはいるつもりはありません。

Ngữ pháp: て〈方法・状態〉

Ý nghĩa: bằng cách…

Cấu trúc: Vて

Cách sử dụng:

1) Sử dụng động từ dạng 「て形」(V て) để kết nối một cách lỏng lẻo vế trước với vế sau của câu văn.

2) Ví dụ ① biểu thị phương pháp, phương tiện, ví dụ ③ biểu thị thực hiện hành động trong trạng thái thế nào, hoặc có cái gì xảy ra.

3) Cách nói phủ định là「V ないで・V ずに」.

Ví dụ:

①CDをいて発音はつおん練習れんしゅうをします。

おんなたちは芝生しばふにすわって、はなしています。

あついので、どもたちはふとんをかけないでています

④こちらの名前なまえ住所じゅうしょかないで手紙てがみした。

Ngữ pháp: て〈理由りゆう原因げんいん

Ý nghĩa: do, bởi

Cấu trúc: Vて/イAくて/ナAで/Nで

Cách sử dụng:

1) Biểu thị nguyên nhân, lý do với hàm nghĩa yếu hơn 「から・ので」.

2) Vế sau thường sử dụng cách nói biểu thị trạng thái tinh thần, thể chất và năng lực không làm được như 「困る・大変だ・疲れた」.

3) Cuối câu không có cách nói biểu thị ý muốn của người nói hay muốn tác động tới người đối thoại.

4) Ví dụ ②③ thường được dùng theo thói quen như một câu chào hỏi, xã giao.

5) Cách nói phủ định là「なくて」.

Ví dụ:

用事ようじがあってかいには参加さんかできません。

おそくなって、すみません。

手伝てつだってくれて、ありがとう。

田中たなかさんのこえちいさくてよくこえません。

ははのことが心配しんぱいねむれなかった。

台風たいふうたおれた。

いたかったので、ごはんべられなくてこまった。

Ngữ pháp:て〈ゆる連結れんけつ

Ý nghĩa: và, vừa…

Cấu trúc: イAくて/ナAで/Nで

Cách sử dụng:

1) Dạng 「て」, 「で」 của tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và danh từ là câu biểu thị sự liên kết lỏng lẻo.

2) Tùy theo từ ngữ của vế trước và vế sau mà có nhiều nghĩa khác nhau. Vídụ ①②④ có ý nghĩa bổ sung thêm, ví dụ ③⑤ biểu thị nguyên nhân mờ nhạt, ví dụ ⑥ có ý nghĩa đối lập.

Ví dụ:

新幹線しんかんせんはやくて、安全あんぜんです。

②この部屋へやひろくて、あかるい。

昨夜さくやあつくて、られなかった。

山崎やまざきさんは親切しんせつで、やさしいひとです。

⑤(10ねんぶりにったひとに)あなたが元気げんきで、ほんとうによかった。

りんさんは中国人ちゅうごくじんで、はやしさんは日本人にっぽんじんです。

Ngữ pháp: てあげる

Ý nghĩa: làm cho...

Cấu trúc: Vて+あげる

Cách sử dụng:

1) Cách nói biểu thị hành vi thân thiện dành cho người đối thoại. Người có hành vi thân thiện là “tôi”, hoặc là người có quan hệ gần với “tôi” về mặt tâm lý hơn là người nhận hành vi thân thiện.

2) Cũng có khi nếu dùng cấu trúc 「V てあげる」 để nói về hành vi của mình thì sẽ có cảm giác là muốn nhấn mạnh đến sự thân thiện của mình. Không dùng để nói về những hành vi đương nhiên trong công việc. Cũng không nên dùng nhiều khi nói chuyện với người bề trên.

3) Cần lưu ý cách sử dụng trợ từ có khác nhau tùy theo động từ.

4) 「V てさしあげる」 ở ví dụ ③④ được sử dụng trong trường hợp người nhận hành vi là người bề trên. Ví dụ⑤ được sử dụng cho động thực vật. Ví dụ ⑥ Sử dụng khi nói chuyện với người khác về gia đình mình.

Ví dụ:

①ぱーてぃーののち中山なかやまさんは春子はるこさんをいえまでおくってあげました。

山田やまださんははやしさんにいいあるばいとを紹介しょうかいしてあげたそうです。

先生せんせいがとてもいそがしそうだったので、わたしたちは先生せんせい食事しょくじつくってさしあげました。

④きのう、はやしさんのおばあさまがおおきい荷物にもつっていらっしゃったので、ってさしあげました。

⑤わたしは毎日まいにちいぬ散歩さんぽれていってやります。

⑥A:はやしさんは、よる、おさんたちにほんんであげますか。

B:ええ、毎晩まいばんんでやります。

<<< Quay lại bài học trước                 Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối