[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 12
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 12](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: てある
Ý nghĩa: đang …
Cấu trúc: Vて+ある
Cách sử dụng:
「V(Tha động từ)+ てある」 biểu thị trạng thái còn lại của hành động sau khi đã được thực hiện với mục đích nào đó. Ví dụ①〜③ sử dụng cấu trúc 「N が V てある」 để nói về trạng thái nhìn thấy trực tiếp. Ví dụ ④〜⑥ dùng 「N を V てある」 để nói về trạng thái không phải nhìn thấy trực tiếp mà là sự chuẩn bị đã hoàn tất. Trong trường hợp này người nói là chủ ngữ nhưng thường bị lược bỏ.
Ví dụ:
①A:これ、見てください。わたしの部屋の写真です。
B:へえ。机の上に人形がたくさんかざってありますね。あ、てれびの上にも人形が置いてありますね。
②りんさんの持ち物には、みんなりんさんの名前が書いてあります。
③駅のかべに、いろいろなぽすたーがはってある。
④A:お迎えに来ました。門の前にわたしの車を止めてありますから、すぐに出発できます。
B:それはどうもありがとうございます。
⑤A:旅行は来週ですよね。準備はもうしてありますか。
B:ええ、3時の新幹線と駅前のほてるを予約してありますから、だいじょうぶです。
⑥わたしはもう夏休みの計画表を作ってあります。
Ngữ pháp: ていない
Ý nghĩa: còn chưa
Cấu trúc: Vて+いない
Cách sử dụng:
1) Thể hiện nghĩa chưa hoàn thành của một sự việc mà lẽ ra phải như vậy. Cũng được dùng trong trường hợp mà kết quả chưa hoàn thành ảnh hưởng đến tình trạng sau đó (hiện tại).Sử dụng động từ dạng quá khứ khi nói về sự vật ở thời quá khứ thông thường.
2) 「V てない」 trong ví dụ ③ là cách nói rút ngắn của 「V ていない」 trong giao tiếp thông thường.
Ví dụ:
①どこの大学を受けるかまだ決めていません。
②A:もう4時になりましたか。
B:いいえ、まだなっていません。
③A:もう朝ご飯を食べた?
B:ううん、まだ食べてない。
Ngữ pháp:ている〈変化の結果の残存〉
Ý nghĩa: đang…
Cấu trúc: Vて+いる
Cách sử dụng:
1) Biểu thị trạng thái tồn tại kết quả thay đổi của chủ thể.Động từ thường được sử dụng là động từ mang ý nghĩa thời khắc (động từ biểu thị hành động mang tính thời khắc). Ví dụ①② sử dụng khi chỉ đơn thuần nói về tình trạng nhìn thấy mà không liên quan đến việc người ta làm như thế với mục đích gì hay tự nhiên thành ra như vậy. Ví dụ ③④biểu thị trạng thái tiếp diễn sau khi kết thúc hành động. Ví dụ ⑤⑥「Tha động từ diễn tả hành động về trang phục+ている」 là cách nói mô tả trang phục.
2) Khi giải thích về danh từ, có thể thay 「V ている N」 bằng 「V た N」 giống ví dụ ⑥. Không tồn tại cách sử dụng như sau khi muốn thể hiện việc tiến triển của hành động.
3) Trong hội thoại thông thường 「V ている」 đổi thành 「V てる」 như ví dụ ⑦.
Ví dụ:
①あ、この時計は止まっています。
②あ、かばんの口が開いていますよ。さいふが落ちますよ。
③遠山さんは今ふぃりぴんに行っています。まにらにいます。
④田中さんは結婚しています。子どもが3人います。
⑤みちこさんは、白いすかーとをはいて、白いぼうしをかぶっています。
⑥A:あの、さんぐらすをかけている人はどなたですか。
B:ああ、あの赤いしゃつを着た人ね。あれはりーさんですよ。
⑦あ、電気がついてるよ。部屋にだれかいるんだね。
Ngữ pháp: ている〈初めからの外見、状態〉
Ý nghĩa: đang…
Cấu trúc: Vて+いる
Cách sử dụng:
Biểu thị hình dạng, tính chất vốn có của sự vật, sự việc. Ví dụ 「優れている・面している」.
Ví dụ:
①弟は父によく似ています。
②500めーとるぐらい行くと、この道は少し左に曲がっています。
③この道は海の方まで続いています。
Ngữ pháp: ておく
Ý nghĩa: làm sẵn, làm trước…
Cấu trúc: Vて+おく
Cách sử dụng:
1) Biểu thị việc thực hiện hành động mang tính chuẩn bị cho một mục đích nào đó. Tiếp nối với động từ ý chí. Ngoài ra,cũng còn biểu thị sự xử lý tạm thời như ví dụ trong ví dụ ③④.
2) Trong văn nói, 「V ておく→V とく」như ví dụ ④.
Ví dụ:
①A:山田君、こぴー用紙がないから、買っておいてください。
B:はい、わかりました。
②引っ越しは9月の初めだから、夏休みに国へ帰る前に準備をしておこうと思います。
③A:窓を閉めましょうか。
B:いえ、開けておいてください。
④A:この箱、どうしましょうか。
B:ちょっとそこに置いといてください。後でかたづけますから。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>