[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 12

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 12

Ngữ pháp: てある

Ý nghĩa: đang …

Cấu trúc: Vて+ある

Cách sử dụng:

「V(Tha động từ)+ てある」 biểu thị trạng thái còn lại của hành động sau khi đã được thực hiện với mục đích nào đó. Ví dụ①〜③ sử dụng cấu trúc 「N が V てある」 để nói về trạng thái nhìn thấy trực tiếp. Ví dụ ④〜⑥ dùng 「N を V てある」 để nói về trạng thái không phải nhìn thấy trực tiếp mà là sự chuẩn bị đã hoàn tất. Trong trường hợp này người nói là chủ ngữ nhưng thường bị lược bỏ.

Ví dụ:

①A:これ、てください。わたしの部屋へや写真しゃしんです。

B:へえ。つくえうえ人形にんぎょうがたくさんかざってありますね。あ、てれびのうえにも人形にんぎょういてありますね。

②りんさんのものには、みんなりんさんの名前なまえいてあります。

えきのかべに、いろいろなぽすたーがはってある。

④A:おむかえにました。もんまえにわたしのくるまめてありますから、すぐに出発しゅっぱつできます。

B:それはどうもありがとうございます。

⑤A:旅行りょこう来週らいしゅうですよね。準備じゅんびはもうしてありますか。

B:ええ、3新幹線しんかんせん駅前えきまえのほてるを予約よやくしてありますから、だいじょうぶです。

⑥わたしはもう夏休なつやすみの計画表けいかくひょうつくってあります。

Ngữ pháp: ていない

Ý nghĩa: còn chưa

Cấu trúc: Vて+いない

Cách sử dụng:

1) Thể hiện nghĩa chưa hoàn thành của một sự việc mà lẽ ra phải như vậy. Cũng được dùng trong trường hợp mà kết quả chưa hoàn thành ảnh hưởng đến tình trạng sau đó (hiện tại).Sử dụng động từ dạng quá khứ khi nói về sự vật ở thời quá khứ thông thường.

2) 「V てない」 trong ví dụ ③ là cách nói rút ngắn của 「V ていない」 trong giao tiếp thông thường.

Ví dụ:

①どこの大学だいがくけるかまだめていません。

②A:もう4になりましたか。

B:いいえ、まだなっていません。

③A:もうあさはんべた?

B:ううん、まだべてない。

Ngữ pháp:ている〈変化へんか結果けっか残存ざんそん

Ý nghĩa: đang…

Cấu trúc: Vて+いる

Cách sử dụng:

1) Biểu thị trạng thái tồn tại kết quả thay đổi của chủ thể.Động từ thường được sử dụng là động từ mang ý nghĩa thời khắc (động từ biểu thị hành động mang tính thời khắc). Ví dụ①② sử dụng khi chỉ đơn thuần nói về tình trạng nhìn thấy mà không liên quan đến việc người ta làm như thế với mục đích gì hay tự nhiên thành ra như vậy. Ví dụ ③④biểu thị trạng thái tiếp diễn sau khi kết thúc hành động. Ví dụ ⑤⑥「Tha động từ diễn tả hành động về trang phục+ている」 là cách nói mô tả trang phục.

2) Khi giải thích về danh từ, có thể thay 「V ている N」 bằng 「V た N」 giống ví dụ ⑥. Không tồn tại cách sử dụng như sau khi muốn thể hiện việc tiến triển của hành động.

3) Trong hội thoại thông thường 「V ている」 đổi thành 「V てる」 như ví dụ ⑦.

Ví dụ:

①あ、この時計とけいまっています。

②あ、かばんのくちひらいていますよ。さいふがちますよ。

遠山とおやまさんはこんふぃりぴんにっています。まにらにいます。

田中たなかさんは結婚けっこんしています。どもが3にんいます。

⑤みちこさんは、しろいすかーとをはいて、しろいぼうしをかぶっています。

⑥A:あの、さんぐらすをかけているひとはどなたですか。

B:ああ、あのあかいしゃつをひとね。あれはりーさんですよ。

⑦あ、電気でんきがついてるよ。部屋へやにだれかいるんだね。

Ngữ pháp: ている〈はじめからの外見がいけん状態じょうたい

Ý nghĩa: đang…

Cấu trúc: Vて+いる

Cách sử dụng:

Biểu thị hình dạng, tính chất vốn có của sự vật, sự việc. Ví dụ 「優れている・面している」.

Ví dụ:

おとうとちちによくています。

②500めーとるぐらいくと、このみちすこひだりがっています。

③このみちうみほうまでつづいています。

Ngữ pháp: ておく

Ý nghĩa: làm sẵn, làm trước…

Cấu trúc: Vて+おく

Cách sử dụng:

1) Biểu thị việc thực hiện hành động mang tính chuẩn bị cho một mục đích nào đó. Tiếp nối với động từ ý chí. Ngoài ra,cũng còn biểu thị sự xử lý tạm thời như ví dụ trong ví dụ ③④.

2) Trong văn nói, 「V ておく→V とく」như ví dụ ④.

Ví dụ:

①A:山田やまだくん、こぴー用紙ようしがないから、っておいてください。

B:はい、わかりました。

しは9つきはじめだから、夏休なつやすみにくにかえまえ準備じゅんびをしておこうとおもいます。

③A:まどめましょうか。

B:いえ、けておいてください。

④A:このはこ、どうしましょうか。

B:ちょっとそこにいといてください。あとでかたづけますから。

<<< Quay lại bài học trước                 Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối