[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 14
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 14](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: てくる〈移動の状態〉
Ý nghĩa: trạng thái di động
Cấu trúc: Vて+くる Vて+いく
Cách sử dụng:
Biểu thị việc tiến hành song song cách thức, trạng thái di chuyển.
Ví dụ:
①飛行機の中で眠ってきました。
②あしたは、お弁当を持ってきてください。
③荷物が多いから、たくしーに乗っていきましょう。
④日曜日に弟を動物園へ連れていきました。
Ngữ pháp: てくる〈方向性〉
Ý nghĩa: …tới; …đi
Cấu trúc: Vて+くる Vて+いく
Cách sử dụng:
1) Thể hiện phương hướng với động từ chuyển động hay động từ mang ý nghĩa chuyển động, biểu thị sự đến gần hay rời xa đối với người nói hay người được nói đến.
2) Động từ chuyển động 「歩く・走る・通る・飛ぶ・流れる」. Những động từ trên dùng không thể hiện phương hương khi muốn chỉ phương hướng thì dùng với cấu trúc câu 「V てくる・V ていく」.
Ví dụ:
①ほら、まりがこちらの方へ走ってきますよ。
②この川は富士山からこの町へ流れてくるのです。
③美しい女の人がとなりの部屋に引っ越してきました。
④じむが話し始めると、みんながじむのところへ集まってきました。
⑤秋になると、夏の鳥は南の国へ飛んでいきます。
⑥わたしが大きな声を出したので、犬は驚いて逃げていきました。
Ngữ pháp: てくる〈話者への接近・離反〉
Ý nghĩa: về phía…, đi khỏi…
Cấu trúc: Vて+くる Vて+いく
Cách sử dụng:
1) Biểu thị sự đến gần hay rời xa đối với người nói của động từ mang nghĩa di chuyển.
2) 「ていく・てくる」 thay đổi phị thuộc vào vị trí điểm nhìn của người nói. Ví dụ ①② là đang ở ngoài lớp học, còn ví dụ ③④ là đang ở trong lớp học.Các động từ đối lập mang ý nghĩa chuyển động là các từ 「入る・出る、上がる・下りる、上る・下る、乗る・降りる」.
Ví dụ:
①授業が終わって、学生たちが教室から出てきます。
②授業が始まって、学生たちが教室に入っていきます。
③授業が始まって、学生たちが教室に入ってきます。
④授業が終わって、学生たちが教室から出ていきます。
⑤(電車の中で)電車が駅に着くと、遠足に行く子どもたちがおおぜい乗ってきました。
Ngữ pháp: てくれる
Ý nghĩa: ..cho tôi
Cấu trúc: Vて+くれる
Cách sử dụng:
1) Cách nói khi “tôi”hoặc những người thân cận với “tôi” cảm thấy vui mừng, biết ơn về hành động của những người khác.Khi không biết ơn thì biểu thị bằng câu bị động.
2) Cũng sử dụng cấu trúc này khi muốn biểu thị phương hướng của hành động.
3) Chú ý cách dùng trợ từ 「わたしを・わたしに〜を・わたしの〜を」.
4) 「V てくださる」 được sử dụng trong trường hợp người thực hiện hành động là người bề trên như ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①よう子さんはとても親切で、わたしが困っているといつも助けてくれます。
②町田さんはくらす会の時間が変わったことを、わたしたちに知らせてくれませんでした。
③中川さんはわたしの壊れたぱそこんを直してくれました。
④今日わたしは学校を休んだ。午後りーさんがお見舞いに来てくれた。
⑤山田先生はわたしの話をよく聞いてくださいました。そして静かな声でいろいろなことを話してくださいました。
Ngữ pháp: てしまう〈完了〉
Ý nghĩa: …xong, …hết
Cấu trúc: Vて+しまう
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh tâm lý về việc đã hoàn thành, kết thúc việc gì đó một cách trọn vẹn, toàn bộ, nhanh chóng. Khi không cần thiết nhấn mạnh mà dùng cấu trúc câu này thì sẽ không tự nhiên.
2) Cũng có thể dùng để nói về việc trong tương lai như ví dụ ③.
3) Sử dụng khi thể hiện sự không ngờ của người nói như vídụ ④.
4) Trong khẩu ngữ sẽ dùng như ví dụ ⑤「V てしまう→V ちゃう」.
Ví dụ:
①A:あの本、読み終わりましたか。
B:ええ、もうぜんぶ読んでしまいましたから、どうぞ。
②そうじやせんたくなどの家事は、いつも土曜日にやってしまいます。そして、土曜日の夜や日曜日はゆっくりします。
③A:みーてぃんぐ、始まるんですか。
B:いえ、始まるのは7時ですから、先に食事をしてしまってください。
④この仕事はもっと時間がかかると思いましたが、30分でできてしまいました。
⑤A:そろそろ出かけようか。
B:このお皿、洗っちゃうから、ちょっと待って。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>