[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 15
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 15](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: てしまう〈残念〉
Ý nghĩa: …mất
Cấu trúc: Vて+しまう
Cách sử dụng:
1) Thể hiện cảm xúc của người nói (cảm giác thất bại, nuối tiếc, lúng túng).
2) Sử dụng kể cả khi nói về sự việc trong tương lai, như ví dụ ⑤.
3) Trong khẩu ngữ dùng như ⑤⑥「V てしまう→V ちゃう」.
Ví dụ:
①A:けさは遅かったですね。
B:すみません、いつものばすに遅れてしまったんです。
②買ったばかりの時計が壊れてしまった。
③銀行のかーどをなくしてしまって、困っています。
④らいとをつけないで自転車に乗っていたので、警官に注意されてしまいました。
⑤かぎをそんなところに置いておくと、また忘れちゃうよ。かばんの中に入れなさい。
⑥今日もまた、お酒を飲んじゃった。今週は飲み過ぎた。
Ngữ pháp: てはいけない
Ý nghĩa: cấm, không được…
Cấu trúc: Vては/イAくては/ナAでは/Nでは+いけない
Cách sử dụng:
1) Cách nói biểu thị sự cấm đoán hay qui định. Thường hay sử dụng khi giáo viên nhắc nhở học sinh, cha mẹ nhắc nhở con, qui tắc công cộng.
2) 「てはいけませんか」 trong ví dụ④ là cách nói khi muốn xin phép, giống với 「てもいいですか」 nhưng thể hiện sự ngại ngần khi hỏi xin phép.
3) Khi nói thường dùng 「ちゃいけない・じゃいけない」 như ví dụ ⑤⑥ .
Ví dụ:
①(立て札)ここは危険です。この川で泳いではいけません。
②病院の中で携帯電話を使ってはいけません。
③図書館の電気は暗くてはいけません。
④証明書の写真はすぴーど写真ではいけませんか。
⑤父:それ、さわっちゃいけないよ。
子:うん。
⑥子どもはお酒を飲んじゃいけないんだよ。
Ngữ pháp: てみる
Ý nghĩa: thử...
Cấu trúc: Vて+みる
Cách sử dụng:
Biểu thị việc làm thử một việc để hiểu ra điều gì đó. Dùng với động từ ý chí.
Ví dụ:
①この新しいぼーるぺんを使ってみました。とても書きやすいですよ。
②A:休みの日に日光へ行きませんか。
B:日光ですか。いいですね。ぜひ1度行ってみたいと思っていたんです。
③(でぱーとで)
客:ちょっとこのすかーとをはいてみてもいいですか。
店員:はい、こちらでどうぞ。
④A:こんさーとの切符がまだあるか聞いてみましたが、もうないそうです。
B:それは残念ですね。
Ngữ pháp: ても
Ý nghĩa: cho dù, dù có
Cấu trúc: Vても/イAくても/ナAでも/Nでも
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「〜ても/でも、・・・」 diễn đạt ý nghĩa khi làm「〜」 thì dĩ nhiên 「…」 xảy ra nhưng lại không xảy ra (giả thiết ngược). Dùng cả với ý nghĩa nhượng bộ.
2) Sử dụng cho cả trường hợp trả lời 「いいえ」 cho câu hỏi 「たら・ば・と」như ví dụ ②.
3) Sử dụng cho cả trường hợp giả định như ví dụ ①②, đã định hình như ví dụ ③④, hay cả hai trường hợp như ví dụ ⑥.
4) Dùng với từ nghi vấn như ví dụ ⑤⑥.
5) Trong hội thoại thân mật như ví dụ ⑤⑥ thì 「でも」→「だって」,「ても」→「たって」.
Ví dụ:
①わたしはたい語を知らないので、読んでもわかりません。
②A:いい仕事があったら、あるばいとをしますか。
B:いいえ、勉強が大変なので、いい仕事があってもあるばいとはしません。
③この会社は給料は安いんですが、給料が高くなくても、わたしはこの会社で働きたいです。
④じむ:その仕事は日本語が下手でも、できるでしょうか。
社員:ええ、この仕事は日本語が上手に話せなくても、できますよ。
⑤部屋の外から「山田さーん」と何回呼んだって、返事がないんです。
⑥こんな言葉、いくら調べたって、辞書にはありませんよ。
Ngữ pháp: てもいい〈許可〉
Ý nghĩa: cho phép
Cấu trúc: Vても+いい
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói để xin phép hoặc cho phép. Chủ yếu đi với động từ. Chủ ngữ thường được rút gọn.
2) Khi trả lời cho các câu hỏi xin phép thì thường nói 「はい、どうぞ」 「V てください」như ở ví dụ ②③ hoặc 「すみません。ちょっと」「すみませんが、V ないでください」「すみませんが、… 禁止になっています」 như ở ví dụ ④ hơn là nói 「はい、V てもいいです」「いいえ、V てはいけません」.
3) Đối với người có kinh nghiệm hoặc lớn tuổi hơn thì không nên sử dụng 「てもいいです」.
Ví dụ:
①今日の会議は303号室を使ってもいいですよ。
②(部屋のどあをのっくして)
A:入ってもいいですか。
B:はい、どうぞ。
③A:同窓会の雑誌の原稿をめーるで送ってもいいですか。
B:どうぞ、めーるで送ってください。
④A:ここで、たばこを吸ってもいいでしょうか。
B:すみません。ここはちょっと。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>