[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 15

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 15

Ngữ pháp: てしまう〈残念〉

Ý nghĩa: …mất

Cấu trúc: Vて+しまう

Cách sử dụng:

1) Thể hiện cảm xúc của người nói (cảm giác thất bại, nuối tiếc, lúng túng).

2) Sử dụng kể cả khi nói về sự việc trong tương lai, như ví dụ ⑤.

3) Trong khẩu ngữ dùng như ⑤⑥「V てしまう→V ちゃう」.

Ví dụ:

①A:けさはおそかったですね。

B:すみません、いつものばすにおくれてしまったんです。

ったばかりの時計とけいこわれてしまった。

銀行ぎんこうのかーどをなくしてしまって、こまっています。

④らいとをつけないで自転車じてんしゃっていたので、警官けいかん注意ちゅういされてしまいました。

⑤かぎをそんなところにいておくと、またわすれちゃうよ。かばんのなかれなさい。

今日きょうもまた、おさけんじゃった。今週こんしゅうぎた。

Ngữ pháp: てはいけない

Ý nghĩa: cấm, không được…

Cấu trúc: Vては/イAくては/ナAでは/Nでは+いけない

Cách sử dụng:

1) Cách nói biểu thị sự cấm đoán hay qui định. Thường hay sử dụng khi giáo viên nhắc nhở học sinh, cha mẹ nhắc nhở con, qui tắc công cộng.

2) 「てはいけませんか」 trong ví dụ④ là cách nói khi muốn xin phép, giống với 「てもいいですか」 nhưng thể hiện sự ngại ngần khi hỏi xin phép.

3) Khi nói thường dùng 「ちゃいけない・じゃいけない」 như ví dụ ⑤⑥ .

Ví dụ:

①(ふだ)ここは危険きけんです。このかわおよいではいけません。

病院びょういんなか携帯けいたい電話でんわ使つかってはいけません。

図書館としょかん電気でんきくらくてはいけません。

証明書しょうめいしょ写真しゃしんはすぴーど写真しゃしんではいけませんか。

ちち:それ、さわっちゃいけないよ。 

:うん。

どもはおさけんじゃいけないんだよ。

Ngữ pháp: てみる

Ý nghĩa: thử...

Cấu trúc: Vて+みる

Cách sử dụng:

Biểu thị việc làm thử một việc để hiểu ra điều gì đó. Dùng với động từ ý chí.

Ví dụ:

①このあたらしいぼーるぺんを使つかってみました。とてもきやすいですよ。

②A:やすみの日光にっこうきませんか。

B:日光にっこうですか。いいですね。ぜひ1おこなってみたいとおもっていたんです。

③(でぱーとで)

きゃく:ちょっとこのすかーとをはいてみてもいいですか。 

店員てんいん:はい、こちらでどうぞ。

④A:こんさーとの切符きっぷがまだあるかいてみましたが、もうないそうです。

B:それは残念ざんねんですね。

Ngữ pháp: ても

Ý nghĩa: cho dù, dù có

Cấu trúc: Vても/イAくても/ナAでも/Nでも

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「〜ても/でも、・・・」 diễn đạt ý nghĩa khi làm「〜」 thì dĩ nhiên 「…」 xảy ra nhưng lại không xảy ra (giả thiết ngược). Dùng cả với ý nghĩa nhượng bộ.

2) Sử dụng cho cả trường hợp trả lời 「いいえ」 cho câu hỏi 「たら・ば・と」như ví dụ ②.

3) Sử dụng cho cả trường hợp giả định như ví dụ ①②, đã định hình như ví dụ ③④, hay cả hai trường hợp như ví dụ ⑥.

4) Dùng với từ nghi vấn như ví dụ ⑤⑥.

5) Trong hội thoại thân mật như ví dụ ⑤⑥ thì 「でも」→「だって」,「ても」→「たって」.

Ví dụ:

①わたしはたいらないので、んでもわかりません。

②A:いい仕事しごとがあったら、あるばいとをしますか。

B:いいえ、勉強べんきょう大変たいへんなので、いい仕事しごとがあってもあるばいとはしません。

③この会社かいしゃ給料きゅうりょうやすいんですが、給料きゅうりょうたかくなくても、わたしはこの会社かいしゃはたらきたいです。

④じむ:その仕事しごと日本語にほんご下手へたでも、できるでしょうか。

 社員しゃいん:ええ、この仕事しごと日本語にほんご上手じょうずはなせなくても、できますよ。

部屋へやそとから「山田やまださーん」となんかいんだって、返事へんじがないんです。

⑥こんな言葉ことば、いくら調しらべたって、辞書じしょにはありませんよ。

Ngữ pháp: てもいい〈許可〉

Ý nghĩa: cho phép

Cấu trúc: Vても+いい

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói để xin phép hoặc cho phép. Chủ yếu đi với động từ. Chủ ngữ thường được rút gọn.

2) Khi trả lời cho các câu hỏi xin phép thì thường nói 「はい、どうぞ」 「V てください」như ở ví dụ ②③ hoặc 「すみません。ちょっと」「すみませんが、V ないでください」「すみませんが、… 禁止になっています」 như ở ví dụ ④ hơn là nói 「はい、V てもいいです」「いいえ、V てはいけません」.

3) Đối với người có kinh nghiệm hoặc lớn tuổi hơn thì không nên sử dụng 「てもいいです」.

Ví dụ:

今日きょう会議かいぎは303号室ごうしつ使つかってもいいですよ。

②(部屋へやのどあをのっくして)

A:はいってもいいですか。

B:はい、どうぞ。

③A:同窓会どうそうかい雑誌ざっし原稿げんこうをめーるでおくってもいいですか。

B:どうぞ、めーるでおくってください。

④A:ここで、たばこをってもいいでしょうか。

B:すみません。ここはちょっと。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối