[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 16

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 16

Ngữ pháp: てもいい〈譲歩〉

Ý nghĩa: nhượng bộ

Cấu trúc: Vても/イAくても/ナAでも/Nでも+いい

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói thể hiện sự nhượng bộ, thể hiện ý là mặc dù không phải là giới hạn mong muốn cuối cùng nhưng như vậy cũng được.

2) Mẫu câu 「từ nghi vấn + 〜てもいい」 ở câu ⑤ dùng với ý nghĩa "trong trường hợp nào cũng được".

Ví dụ:

おとうとにいさん、おかねして。 あに:え、またおかねしてもいいけど、1まんえんだけだよ。

②あぱーとをさがしているんです。せまくてもいいんですが……。いい部屋へやはありませんか。

簡単かんたんでもいいから、えきからの地図ちずえがいてください。

④きのうのぷりんとなくしてしまったんです。こぴーでもいいからもらえませんか?

なんになってもいいから、今夜こんや電話でんわください。

Ngữ pháp: てもかまわない〈許可〉

Ý nghĩa: cho phép

Cấu trúc: Vても+かまわない

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói để xin phép hoặc cho phép. Chủ yếu đi với động từ. Chủ ngữ thường được rút gọn. Khi trả lời cho các câu xin phép thì thường nói 「ええ」「どうぞ。V てください」như ở ví dụ ②④, hay khi từ chối thì nói 「すみませんが、ちょっと」「すみませんが、V ないでください」 như ở ví dụ ④ hơn là nói 「はい、V てもかまいません」 hay 「いいえ、V てはいけません」.

2) Đối với người có kinh nghiệm hoặc lớn tuổi hơn thì không nên sử dụng 「てもかまいません」.

3) Trong ví dụ② thì 「V てもかまいませんか」 là cách nói hỏi xem hành động của mình có gây phiền hà gì không, là cách nói lịch sự hơn 「V てもいいですか」.

Ví dụ:

学生がくせい授業中じゅぎょうちゅうものんでもかまいませんか。 

先生せんせい:あ、教室きょうしつなかは、飲食いんしょく禁止きんしになっています。

ちちどもの運動会うんどうかいのとき、びでおをとってもかまいませんか。 

先生せんせい:ええ、いいですよ。どうぞ。

えないごみはここにてないでください。えるごみはててもかまいません。

山崎やまざき:しゃんなさん、りょうよる電話でんわしてもかまわないでしょうか。

しゃんな:大丈夫だいじょうぶです。どうぞ、電話でんわしてください。

Ngữ pháp: てもかまわない〈譲歩〉

Ý nghĩa: nhượng bộ

Cấu trúc: Vても/イAくても/ナAでも/Nでも+かまわない

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói thể hiện sự nhượng bộ, thể hiện ý là mặc dù không phải là giới hạn mong muốn cuối cùng nhưng như vậy cũng được.

2) Hình thức 「từ nghi vấn + 〜てもかまわない」 ở ví dụ ④⑤ dùng với ý nghĩa "trong trường hợp nào cũng được" .

Ví dụ:

①あなたがみたいとっていたほんってきましたよ。わたしはもうんだから、かえしてくれなくてもかまいませんよ。

せまくてもかまわないんですがやすいあぱーとはありませんか。

③A:結婚けっこんする相手あいては、料理りょうり上手じょうずひとがいい?

B:べつに。いいひとなら、料理りょうり下手へたでもかまわないよ。

④A:おひるはんなにべましょうか。

B:わたしはおそばでも、かれーらいすでも、なにでもかまいませんよ。

なんでもかまいませんから、かならず今夜こんや電話でんわをください。っています。

Ngữ pháp: てもらう

Ý nghĩa: làm cho

Cấu trúc: Vて+もらう

Cách sử dụng:

1) Là cách nói thể hiện nhận một hành vi tử tế. Người nhận hành vi này là chính mình hoặc là một người gần với bản thân về mặt tính tâm lý so với người thực hiện hành vi tử tế.

2) Cấu trúc 「Vてもらう」 khác với cấu trúc 「Vてくれる」có cảm giác là đã nhờ giúp hành vi đó.

3) Cấu trúc「V ていただく」 ở ví dụ ④⑤ dùng trong trường hợp người thực hiện hành vi đó là người lớn tuổi hơn.

Ví dụ:

①わたしはあさきられないので、いつもははたのんでこしてもらいます。

きゅうにおかね必要ひつようになったので、ともだちにおかねしてもらった。

③わたしは、10ねんまえおじにってもらった辞書じしょを、いま使つかっています。

④わたしは、高橋たかはし先生せんせいにすぴーちの作文さくぶんなおしていただきました。

先生せんせいおしえていただいたうたいまでもおぼえております。

Ngữ pháp: と〈条件〉

Ý nghĩa: nếu…

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕の現在形げんざいがた+と

Cách sử dụng:

1) Sử dụng 「〜と、…」 để thể hiện khi 「〜」 xảy ra thì 「…」chắc chắn cũng xảy ra. Cuối câu của 「…」 là thể hiện tại.

2) Trong 「… 」sẽ không có câu thể hiện ý chí hay mong muốn nhờ vả của người nói.

3) Kể cả những hành động có ý chí của người nói thì như câu ⑦, vì là hành vi theo thói quen, tính ý chí không đáng kể nên trường hợp này có thể sử dụng.

4) Ví dụ ⑧⑨ là các từ trong văn nói.Trường hợp này 「V ないと」 hay được dùng để giục giã đối phương hay mình hành động trong cuộc sống hàng ngày. Vế sau của 「V ないと」 các từ phủ định như 「いけない・だめだ・困る」 bị lược bỏ.

Ví dụ:

あたたかくなると、さくらはなきます。

②ここをつよさないと、電気でんきはつきません。

③となりの部屋へやがうるさいと、ねむれません。

外国語がいこくご上手じょうずだと、いろいろな仕事しごとができます。

⑤この学校がっこう外国人がいこくじんでないとれません。

⑥このみちみぎがると、えきえます。

⑦わたしはおなかがすくと、いつもらーめんをつくってべます。

⑧A:会議かいぎ時間じかんわったことを木村きむらさんにもらせないと。

B:そうですね。

はは:ともちゃん、はやきないと。もう7時半じはんですよ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối