[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 18

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 18

Ngữ pháp: ところだ

Ý nghĩa: vừa mới, đang

Cấu trúc: Vる・Vている・Vた+ところだ

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi đặc biệt muốn nói thời điểm nào đó của hành vi, thay đổi, trong chu trình của một động tác, một phản ứng nào đó. 「V るところ」 thể hiện thời điểm ngay trước đó. 「V ているところ」 thể hiện thời điểm đang diễn ra. 「V たところ」 thể hiện thời điểm ngay sau đó.

2) 「V るところ」 không dùng trong trường hợp dự đoán có lẽ sẽ như vậy, có lẽ sẽ làm vậy. Nó dùng trong trường hợp thể hiện hành vi có chủ ý hay thay đổi mà biết rõ là sẽ như vậy.

3) 「V ているところ」không dùng cho sự việc có tính trạng thái, hành vi không chủ ý.

4) Trong khẩu ngữ suồng sã thì 「ているところだ」thành 「てるところだ」 như trong ví dụ ⑤.

5) Phụ thuộc vào vế sau của câu có động từ nào, trợ từ đi sau 「ところ」 sẽ thay đổi theo đó thành 「ところで・ところに・ところへ・ところを」.

Ví dụ:

①(時報じほうまえに)時刻じこくもなく3になるところです。

会場かいじょういたのは3だった。ちょうど会議かいぎはじまるところだった。ってよかった。

③こんさーとは6はじまります。いま会場かいじょう用意よういをしているところです。

④A:まりあさん、おちゃみますか。

B:いま手紙てがみいているところなので、あとみます。

⑤(しゃなかで)

A:ほてる、どのへんかなあ。

B:ちょっとって。こん地図ちず調しらべてるところだから。

⑥A:このにゅーす、もう山田やまださんにらせましたか。

B:ええ、いま、ふぁくすをおくったところです。

⑦A:もしもし、夏子なつこさん、わたし、ゆり

B:あ、ちょうどよかった。わたし、いまかえってきたところなの。

⑧いいゆめていたのに、ごちそうをべるところでめてしまった。

⑨ごはんべているところに電話でんわがかかってきた。

会議かいぎわったところへ小林こばやしさんがあわててはいってきた。

るところをははめられ、いろいろ用事ようじたのまれた。

Ngữ pháp: と〜た〈発見〉

Ý nghĩa: làm hành động V thì phát hiện…

Cấu trúc: Vると+〜た Vたら+〜た

Cách sử dụng:

1) Sử dụng 「V と、〜」、thể hiện ý nghĩa nhờ có hành vi 「Vと」 nên đã phát hiện việc đã từng xảy ra, từng có, từng tiếp diễn, 〜thường ở dạng 「V ていた」.

2) Chủ ngữ trước và sau 「V と」 khác nhau.

3) Sử dụng khi có sự việc ngoài dự đoán, thể hiện tâm trạng ngỡ ngàng.

4) Chú ý sự khác nhau giữa hai câu sau.

Ví dụ:

①どあをけると、おおきいいぬがいました。

部屋へやはいると、会議かいぎはもうはじまっていた。

つくえうえると、彼女かのじょからの手紙てがみがありました。

携帯けいたい電源でんげんれたら、めーるが7つうていました。

⑤Mでぱーとへったら、今日きょうやすみでした。

Ngữ pháp: と〜とどちら

Ý nghĩa: N1 và N2, cái nào

Cấu trúc: Nと+Nと+どちら

Cách sử dụng:

1) Là cách hỏi bằng cách đưa ra hai vấn đề và so sánh. Để trả lời cho câu hỏi so sánh dạng này, lược bỏ 「N1 より」trong 「N1 より N2 の方が…」 và trả lời bằng 「N2 の方が…」

2) Trong cách nói chuyện suồng sã 「どちら」 sẽ thành 「どっち」.

Ví dụ:

①A:あなたは紅茶こうちゃとこーひーとどちらがきですか。

B:紅茶こうちゃほうきです。

②A:土曜日どようび日曜日にちようびとどちらがつごうがいいですか。

B:どちらでもいいですよ。

③A:あなたはすぽーつをするのとるのとどちらがきですか。

B:どちらもきです。

④A:このせーたーとあのせーたーとどっちがいい?

B:あっちのほうがきれいよ。

Ngữ pháp: な〈禁止〉

Ý nghĩa: cấm

Cấu trúc: Vる+な

Cách sử dụng:

1) Câu có kết thúc cuối cùng là 「V るな」 chủ yếu nam giới sử dụng khi cấm người khác không làm điều gì đó.

2) Nếu được dùng ở trong câu văn bằng cách trích dẫn gián tiếp như ở câu ví dụ ⑤ thì có thể dùng không phân biệt nam nữ.

Ví dụ:

①(ふだ危険きけんはいるな!

②(ども同士どうしで)ぼくのぼーるぺんを使つかうな。

③あきらめるな。最後さいごまでがんばれよ。

④このことはぜったいにひとうなよ。

⑤このくちからはいるなといてあるから、うらからにゅうろう。

Ngữ pháp: ないで

Ý nghĩa: không làm….

Cấu trúc: Vないで

Cách sử dụng:

1) Dạng phủ định của động từ có cấu trúc 「V なくて」 và 「Vないで」. Khi thể hiện đã làm động tác trong hoàn cảnh nào thì dùng 「V ないで」.

2) 「V ないで」 ở ví dụ ①〜③ có ý nghĩa là tác động của động tác xảy ra trong thạng thái nào, ởví dụ ④ là thủ đoạn, phương pháp, ở ví dụ ⑤ là thay vì.

3) 「V なくて」 chỉ sử dụng trường hợp thể hiện lý do.

Ví dụ:

昨夜さくやかおあらわないでてしまいました。

けい上着うわぎないでかけました。

指定していせきらないで新幹線しんかんせんったら、すわれなかった。

④はさみを使つかわないで、このかみを2まいにしてください。

⑤さんどいっちをわないで、おにぎりをいました。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối