[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 19
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 19](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ないでおく
Ý nghĩa: chủ ý không làm
Cấu trúc: Vないで+おく
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng để thể hiện việc không làm việc gì đó một cách có ý đồ để đạt được một mục tiêu nào đó. Được sử dụng với động từ tác động. Thêm vào đó còn được sử dụng như một cách nói thể hiện giải pháp xử lý tình huống tạm thời như trong ví dụ ③〜⑤.
2) Trong văn nói thì 「V ないでおく→V ないどく」 giống trong ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①健康診断の日は、朝食を食べないでおいてください。
②A:卵を冷蔵庫に入れましょうか。
B:いえ、けーきを作るにはあまり冷たくない方がいいので、入れないでおいてください。
③午後から会議の続きをするので、資料はかたづけないでおきました。
④この書類はわからないところがあるので、今は書かないでおきます。
⑤心配するから、母には言わないどこう。
Ngữ pháp:なくて〈並列・理由〉
Ý nghĩa: và/ vì
Cấu trúc: イAく/ナAでは/Nでは+なくて
Cách sử dụng:
1) Hình thức 「て形」 phủ định của tính từ và danh từ được sử dụng với rất nhiều ý nghĩa.
2) Ví dụ ①③ mang ý nghĩa liệt kê. Ví dụ ② thể hiện lý do tính thuyết phục thấp.
Ví dụ:
①この部屋は家賃が高くなくて、駅からも近くて便利です。
②寮の管理人が親切じゃなくて、みんな困っている。
③小林さんと竹内さんは友だちではなくて、お姉さんと妹さんなんですよ。
Ngữ pháp: なくて〈理由〉
Ý nghĩa: vì…
Cấu trúc: Vなくて
Cách sử dụng:
1) Có 2 hình thức sử dụng 「V なくて」, 「V ないで」 để phủ định động từ.
2) Sử dụng cấu trúc「なくて」 cho hình thức phủ định trong trường hợp sử dụng với ý nghĩa lý do như trong ví dụ.
Ví dụ:
①きのうは夜遅くまで仕事が終わらなくて、大変でした。
②誕生日のぱーてぃーに行けなくてごめんなさい。
③今度は直美さんといっしょに仕事ができなくて、とても残念です。
Ngữ pháp: なくてはならない
Ý nghĩa: phải
Cấu trúc: Vなくては/イAくなくては/ナAでなくては/Nでなくては+ならない
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói thể hiện những điều cần thiết và nghĩa vụ.Thường nói về những điều mang tính cá nhân. Nhiều khi chủ ngữ được lược bỏ.
2) 「なくてはならない」 và 「なくてはいけない」 có cách sử dụng giống nhau. 「なければいけない」 và「なければならない」 cũng sử dụng giống nhau nhưng nhiều khi hai cách dùng này nói về những điều thường thức nói chung.
3) Trong văn nói, có cấu trúc 「なくちゃならない・なくちゃいけない」 như trong ví dụ ④. Cũng có cách sử dụng lược bỏ đằng sau như 「なくては」「なくちゃ」 ở trong ví dụ ⑤⑥.
Ví dụ:
①(市役所で) A:来月、また来なくてはなりませんか。
B:ええ、すみませんが、来月もう1回来てください。
②ぷろのすぽーつ選手は自分の体の調子を自分でこんとろーるしなくてはいけない。
③保証人になる人は社会人でなくてはなりません。
④あしたは8時の新幹線で大阪に行かなくちゃならないんだ。
⑤あしたまりあさんが遊びに来る。部屋をかたづけなくては。
⑥(親が子に)もっと早く帰ってこなくちゃ。夜の道は危ないんだから。
Ngữ pháp: なくてもいい〈不必要〉
Ý nghĩa: không cần…
Cấu trúc: Vなくても+いい
Cách sử dụng:
1) Thể hiện ý nghĩa không cần thiết phải làm gì đó. 「なくてもかまわない」 có cách sử dụng gần giống như 「なくてもいい」.
2) Như trong ví dụ ④「なくてもかまいませんか」 là cách nói để hỏi xem có trở ngại gì hay không.
3) Trong khẩu ngữ có「なくたっていい」 như trong ví dụ ⑤, có 「なくたってかまわない」 như trong ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①A:あしたも来なければなりませんか。
B:いいえ、今日は仕事が全部できたから、あしたは来なくてもいいですよ。
②医者:熱が下がったから、もう薬を飲まなくてもいいです。
③森さんにふぁくすを送りましたが、電話はかけなくてもいいでしょうか。
④A:このことは今日決めなくてもかまいませんか。
B:ええ、かまいませんよ。ゆっくり考えてください。
⑤めーるで返事をくれれば、電話をくれなくたっていいよ。
⑥A:ぱそこんを持っていかなきゃいけない?
B:あ、ここにあるから持ってこなくたってかまわないよ。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>