[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 19

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 19

Ngữ pháp: ないでおく

Ý nghĩa: chủ ý không làm

Cấu trúc: Vないで+おく

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng để thể hiện việc không làm việc gì đó một cách có ý đồ để đạt được một mục tiêu nào đó. Được sử dụng với động từ tác động. Thêm vào đó còn được sử dụng như một cách nói thể hiện giải pháp xử lý tình huống tạm thời như trong ví dụ ③〜⑤.

2) Trong văn nói thì 「V ないでおく→V ないどく」 giống trong ví dụ ⑤.

Ví dụ:

健康けんこう診断しんだんは、朝食ちょうしょくべないでおいてください。

②A:たまご冷蔵庫れいぞうこれましょうか。

B:いえ、けーきをつくるにはあまりつめたくないほうがいいので、れないでおいてください。

午後ごごから会議かいぎつづきをするので、資料しりょうはかたづけないでおきました。

④この書類しょるいはわからないところがあるので、いまかないでおきます。

心配しんぱいするから、ははにはわないどこう。

Ngữ pháp:なくて〈並列へいれつ理由りゆう

Ý nghĩa: và/ vì

Cấu trúc: イAく/ナAでは/Nでは+なくて

Cách sử dụng:

1) Hình thức 「て形」 phủ định của tính từ và danh từ được sử dụng với rất nhiều ý nghĩa.

2) Ví dụ ①③ mang ý nghĩa liệt kê. Ví dụ ② thể hiện lý do tính thuyết phục thấp.

Ví dụ:

①この部屋へや家賃やちんたかくなくて、えきからもちかくて便利べんりです。

りょう管理人かんりじん親切しんせつじゃなくて、みんなこまっている。

小林こばやしさんと竹内たけうちさんはともだちではなくて、おねえさんといもうとさんなんですよ。

Ngữ pháp: なくて〈理由りゆう

Ý nghĩa: vì…

Cấu trúc: Vなくて

Cách sử dụng:

1) Có 2 hình thức sử dụng 「V なくて」, 「V ないで」 để phủ định động từ.

2) Sử dụng cấu trúc「なくて」 cho hình thức phủ định trong trường hợp sử dụng với ý nghĩa lý do như trong ví dụ.

Ví dụ:

①きのうはよるおそくまで仕事しごとわらなくて、大変たいへんでした。

誕生日たんじょうびのぱーてぃーにけなくてごめんなさい。

今度こんど直美なおみさんといっしょに仕事しごとができなくて、とても残念ざんねんです。

Ngữ pháp: なくてはならない

Ý nghĩa: phải

Cấu trúc: Vなくては/イAくなくては/ナAでなくては/Nでなくては+ならない

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói thể hiện những điều cần thiết và nghĩa vụ.Thường nói về những điều mang tính cá nhân. Nhiều khi chủ ngữ được lược bỏ.

2) 「なくてはならない」 và 「なくてはいけない」 có cách sử dụng giống nhau. 「なければいけない」 và「なければならない」 cũng sử dụng giống nhau nhưng nhiều khi hai cách dùng này nói về những điều thường thức nói chung.

3) Trong văn nói, có cấu trúc 「なくちゃならない・なくちゃいけない」 như trong ví dụ ④. Cũng có cách sử dụng lược bỏ đằng sau như 「なくては」「なくちゃ」 ở trong ví dụ ⑤⑥.

Ví dụ:

①(市役所しやくしょで) A:来月らいげつ、またなくてはなりませんか。

B:ええ、すみませんが、来月らいげつもう1かいてください。

②ぷろのすぽーつ選手せんしゅ自分じぶんからだ調子ちょうし自分じぶんでこんとろーるしなくてはいけない。

保証人ほしょうじんになるひと社会人しゃかいじんでなくてはなりません。

④あしたは8新幹線しんかんせん大阪おおさかかなくちゃならないんだ。

⑤あしたまりあさんがあそびにる。部屋へやをかたづけなくては。

⑥(おやに)もっとはやかえってこなくちゃ。よるみちあぶないんだから。

Ngữ pháp: なくてもいい〈不必要〉

Ý nghĩa: không cần…

Cấu trúc: Vなくても+いい

Cách sử dụng:

1) Thể hiện ý nghĩa không cần thiết phải làm gì đó. 「なくてもかまわない」 có cách sử dụng gần giống như 「なくてもいい」.

2) Như trong ví dụ ④「なくてもかまいませんか」 là cách nói để hỏi xem có trở ngại gì hay không.

3) Trong khẩu ngữ có「なくたっていい」 như trong ví dụ ⑤, có 「なくたってかまわない」 như trong ví dụ ⑥.

Ví dụ:

①A:あしたもなければなりませんか。

B:いいえ、今日きょう仕事しごと全部ぜんぶできたから、あしたはなくてもいいですよ。

医者いしゃねつがったから、もうくすりまなくてもいいです。

もりさんにふぁくすをおくりましたが、電話でんわはかけなくてもいいでしょうか。

④A:このことは今日きょうめなくてもかまいませんか。

B:ええ、かまいませんよ。ゆっくりかんがえてください。

⑤めーるで返事へんじをくれれば、電話でんわをくれなくたっていいよ。

⑥A:ぱそこんをっていかなきゃいけない?

B:あ、ここにあるからってこなくたってかまわないよ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối