[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 20
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 20](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: なくてもいい〈譲歩〉
Ý nghĩa: không…cũng được
Cấu trúc: イAくなくても/ナAでなくても/Nでなくても+いい
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói thể hiện sự khiêm nhường. Thể hiện ýnghĩa không phải là mức cao nhất nhưng như thế này cũng là được. Cách sử dụng của 「なくてもかまわない」 giống như「なくてもいい」.
2) Ví dụ ⑤ thì 「なくたっていい」 là cách sử dụng trong văn nói.
Ví dụ:
①1日だけですからほてるの部屋は広くなくても、きれいでなくてもいいです。
②医者:毎日でなくてもいいから、もっと運動をしてください。
③使わないものがあったらばざーに出してください。新しくなくてもかまいません。
④絵を描いて説明してください。絵は上手でなくてもかまいませんから。
⑤ぼくの部屋は静かじゃなくたっていいよ。
Ngữ pháp: なければいけない
Ý nghĩa: phải…
Cấu trúc: Vなければ/イAくなければ/ナAでなければ/Nでなければ+いけない
Cách sử dụng:
1) Là cách nói thể hiện điều cần thiết và nghĩa vụ khi nhìn thấy từ những điều thông thường trong xã hội. Nhiều trường hợp, lược bỏ chủ ngữ.
2) 「なければならない・なくてはならない・なくてはいけない」 cũng được sử dụng giống như vậy tuy nhiên 「なければ ならない」 thường được sử dụng trong những việc mang tính thường thức trong xã hội.
3) Trong khẩu ngữ có cấu trúc 「なきゃならないいけない」. Cũng có trường hợp lược bỏ「いけない」 như 「なければ」 và 「なきゃ」.
Ví dụ:
①明日の朝早く起きなければいけないので、お先に失礼します。
②教師:作文は400字以上でなければいけません。短くてはいけません。
③旅行かばんは軽くなきゃいけないよね。
④あしたの朝早く起きなきゃいけないんです。お先に。
⑤子どもが学校へ通う道は安全でなければ。
⑥もう9時だ。早く帰らなきゃ。
Ngữ pháp: なければならない
Ý nghĩa: phải…
Cấu trúc: Vなければ/イAくなければ/ナAでなければ/Nでなければ+ならない
Cách sử dụng:
1) Là cách nói thể hiện điều cần thiết và nghĩa vụ khi nhìn thấy từ những điều thông thường trong xã hội. Nhiều trường hợp, lược bỏ chủ ngữ.
2) 「なければいけない・なくてはならない・なくてはいけない」 cũng được sử dụng giống như vậy tuy nhiên ba trường hợp này sử dụng nhiều mang tính chất cá nhân.
3) Trong khẩu ngữ có cấu trúc「なきゃならない」 như trong ví dụ ④. Cũng có trường hợp lược bỏ 「ならない」 như trong ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①あした、部屋代を払わなければなりません。
②いつも持っているかばんは軽くなければならない。
③子どもたちが学校に通う道、通学路は安全でなければならない。
④あした、加藤先生のれぽーとを出さなきゃならない。
⑤(父が高校生の息子に)学生は勉強が第一だ。勉強しなければ。
Ngữ pháp: なさい
Ý nghĩa: hãy…
Cấu trúc: Vます+なさい
Cách sử dụng:
1) Đây là hình thức câu mệnh lệnh lịch sự và mềm dẻo hơn trường hợp sử dụng thể mệnh lệnh thức. Chủ yếu được sử dụng trong trường hợp đưa ra chỉ thị, hay sử dụng trong các câu chỉ thị trong kỳ thi, với quan hệ là bố mẹ nói với con cái,giáo viên nói với học sinh.
2) Sử dụng mà không phân biệt nam nữ.
Ví dụ:
①父:7時だよ。早く起きなさい。
②母:ご飯の前に手を洗いなさいよ。
③先生:あした、かならずこのぷりんとを持ってきなさい。
④(試験の問題で)どちらが正しいですか。正しい方に○をつけなさい。
Ngữ pháp: なら
Ý nghĩa: nếu mà...
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+なら
Cách sử dụng:
1) Sử dụng cấu trúc 「〜なら、…」, khi tiếp nhận sự vật, sự việc, trạng thái mà đối phương nói, thể hiện lời khuyên, ý chí,ý kiến của người nói về điều đó.
2) Cũng có cách nói đưa ra lại vấn đề gì đó như trong ví dụ ⑤.
3) Trong khẩu ngữ suồng sã, thường đưa 「ん」 vào trước 「なら」 thành 「んなら」 giống như trong ví dụ ③.
Ví dụ:
①A:今から図書館へ行きます。
B:あ、図書館に行くなら、わたしも返したい本があるんですが。
②A:あれ、林さん、もう帰るんですか。ぼくはまだ仕事があるんです。
B:そう、まだ仕事があるなら、お弁当と熱いお茶を買ってきましょうか。
③A:どあが開かない。かぎがかかっています。
B:えっ、かぎがかかっているんなら、かぎを借りてきましょう。
④(友だちが納豆を食べないのを見て)じむさん、納豆がきらいなら、食べなくてもいいんですよ。
⑤A:田中さん、いませんか。
B:田中さんなら、さっき出かけましたよ。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>