[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 21

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 21

Ngữ pháp: にくい

Ý nghĩa: khó…

Cấu trúc: Vます+にくい

Cách sử dụng:

Sử dụng cấu trúc 「〜にくい」, thể hiện ý nghĩa "khó để làm gì đó", "mãi mà không làm được điều gì đó". Có cả cách đánh giá mang tính tiêu cực như trong ví dụ ①②, và cách đánh giá tích cực như trong ví dụ ③④.

Ví dụ:

①このくつはおもくてあるきにくいです。

ちかくにおおきいびるがたくさんって、みにくくなった。

③このこっぷは丈夫じょうぶこわれにくいです。

④もっとやぶれにくいかみをください。

Ngữ pháp: にする

Ý nghĩa: chọn…

Cấu trúc: Nに+する

Cách sử dụng:

Sử dụng khi quyết định chọn bằng ý thức của mình một thứ trong một số sự lựa chọn. Thể hiện sự tích cực của người nói hơn 「になる」.

Ví dụ:

①A:いい喫茶店きっさてんですね。なにたのみましょうか。

B:のどがかわいたから、こーらにします。

店員てんいん:こちらのかばんはでざいんがあたらしいんですよ。

 きゃく:きれいですね。じゃ、これにします。

③てにす部長ぶちょうあめがやまないので、練習れんしゅう午後ごごからにします。

Ngữ pháp: になる

Ý nghĩa: được (bị) quyết địnhlà…

Cấu trúc: Nに+なる

Cách sử dụng:

Sử dụng khi muốn nói đến việc ý chí, điều kiện của người khác đã được quyết định là như vậy. Cấu trúc này nhấn mạnh vào kết quả quyết định hơn là cấu trúc 「にする」 thể hiện lập trường tích cực.

Ví dụ:

①A:ぱーてぃーの司会しかいは、だれになったんですか。

B:前回ぜんかい山田やまださんでしたから、今回こんかい石田いしださんになりました。

②19にちのわいん工場こうじょう見学けんがく中止ちゅうしになりました。

③しんぽじうむの日程にっていは9くがつにちから5にちまでになりました。

Ngữ pháp: のだ〈説明せつめい

Ý nghĩa: chính là…

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕(なAな/Nな)+のだ

Cách sử dụng:

1) Là cách sử dụng cơ bản của 「のだ」. Sử dụng khi muốn giải thích sự tình, lý do.

2) Khi muốn phủ định một phần như ở ví dụ ⑤⑥ thì sử dụng 「のではありません・んじゃない」.

3) Trong khẩu ngữ sử dụng 「んです・んだ」.

4) Trong thể 「である」 thì sử dụng cấu trúc 「のである」 như trong vídụ ④.

Ví dụ:

来月らいげつすいすにきます。絵本えほん展覧会てんらんかい出席しゅっせきするのです。

②おさき失礼しつれいします。今日きょうどもの誕生日たんじょうびなんです。

田中たなかさんはいつも花子はなこさんといっしょにいるね。花子はなこさんがきなんだね。

日本にっぽんではくりすますは年末ねんまつ風物詩ふうぶつしひとつなのである。

⑤このはなしはたいでいたのではありません。いんどでいたのです。

⑥A:いいせーたーね。あなたがんだの。

B:いいえ、わたしがんだんじゃないの。ははんでくれたんです。

Ngữ pháp: ので

Ý nghĩa: vì…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nな )+ので

Cách sử dụng:

1) Sử dụng dưới dạng cấu trúc 「〜ので…」, sử dụng những từ chỉ nguyên nhân, lý do cho vế câu trước, vế câu sau thường nói đến kết quả, hoặc đích đến. Thông thường không sử dụng các câu mệnh lệnh, cấm đoán ở vế đằngsau.

2) Trong trường hợp thanh minh mang tính cá nhân, thì sử dụng 「から」 sẽ mềm mại hơn 「ので」.

3) Không sử dụng cấu trúc 「のでです・のでだ」.

4) Khi muốn nói một cách lịch sự, thì có thể dùng thể lịch sự như trong ví dụ ⑥.

Ví dụ:

①きのうは2までねむれなかったので、けさははやきられませんでした。

②わたしはこーひーがきなのでよくみます。

冬休ふゆやすみに故郷こきょうかえって家族かぞくいました。みんな元気げんきだったので、安心あんしんしました。

④あしたはやすみなので、ともだちと映画えいがきます。

⑤すみません。ちょっとさむいので、まどめてくださいませんか。

いま調しらべておりますので、すこしおちください。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối