[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 22
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 22](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: のですか
Ý nghĩa: phải không ?
Cấu trúc: 〔普通形〕(なAな/Nな)+のですか
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi cần yêu cầu xác nhận, giải thích xem từ sự vật, sự việc mà đã nhìn thấy, nghe thấy, phán đoán của người nói có đúng hay không.
2) Trong ví dụ ④⑤ có cảm giác là phê phán, truy cứu trách nhiệm.
3) Trong khẩu ngữ sử dụng 「んですか・んだ」.
Ví dụ:
①A:何かいいことがあったんですか。うれしそうな顔をして……。
B:ええ、あした、まりあさんとどらいぶに行くんです。
②年末なので、新幹線の切符を取るのが大変でした。日本ではお正月にみんながふるさとへ帰るのですか。
③(田中さんが帰る準備をしているのを見て)
A:田中さん、もう帰るんですか。
④病気なのに、たばこを吸うんですか。
⑤こんな夜中に何をしているんだ。
Ngữ pháp: のに〈逆接不満・予想外〉
Ý nghĩa: …vậy mà…
Cấu trúc: 〔普通形〕(なAな/Nな)+のに
Cách sử dụng:
1) Sử dụng 「〜のに、…」 đối với các trường hợp khi trình bày sự thật ở vế câu trước, và trong vế câu sau thì kết quả lại ngược lại so với tưởng tượng xuất phát từ nội dung của vế câu trước. Nhiều trường hợp thể hiện tâm trạng không ngờ, nghi hoặc, bất mãn, chỉ trích, tiếc nuối của người nói.
2) Không sử dụng các câu thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói, những câu nhờ vả, mệnh lệnh mang tính tác động.
Ví dụ:
①わたしが3時間もかけてけーきを焼いたのに、だれも食べません。
②ひろしは暑いのに、窓を開けないで勉強しています。
③冬の山は危険なのに、どうして登るんですか。
④夜の12時なのに、電車にはおおぜいの人が乗っていました。
⑤(ぱーてぃーに遅く来て)まりさんはもう帰ったんですか。会いたかったのに……。
Ngữ pháp: のに〈用途〉
Ý nghĩa: …để…
Cấu trúc: Vる+の/する動詞のN+に
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói thể hiện ý đồ, mục đích, tính hữu dụng của sự vật, sự việc. Cấu trúc 「〜のに…」 thể hiện ý đồ, mục đích ở nội dung đằng trước (〜), vế câu phía sau (…) có nội dung chẳng hạn như "rất tiện lợi, cần thiết, có ích, sử dụng,mất (thời gian, tiền bạc)".
2) Trong trường hợp là động từ 「する」 thì có thể sử dụng cấu trúc「N mà dạng động từ là する+ に」⑤.
3) Trong trường hợp Sử dụng cấu trúc 「のに+ は」 như trong ví dụ⑥ thì cũng có cách sử dụng bỏ 「の」 ở động từ phía sau.
Ví dụ:
①このないふはちーずを切るのに便利です。
②電子辞書は言葉の意味を急いで調べるのに役に立ちます。
③外国旅行をするのにはぱすぽーとが必要だ。
④ここから空港に行くのには1時間かかる。
⑤わたしは買い物に、いつもばいくを使っています。
⑥東京駅へ行くにはこのばすが便利です。
Ngữ pháp: のは〜だ
Ý nghĩa: …là…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nな)+のは〜だ
Cách sử dụng:
1) Là loại câu nhấn mạnh điều muốn nói. Dùng 「〜のは…だ」 khi muốn nói đến nội dung ở vế chủ ngữ trở thành đề tài của câu chuyện, vế vị ngữ thể hiện điều muốn giải thích, lýdo, điều muốn nhấn mạnh.
2) Ở vế vị ngữ, thường sử dụng các từ chỉ lý do như 「ためだ・おかげだ」 hay các từ chỉ mục đích.
Ví dụ:
①田中さんのうちに行ったのは、先週の水曜日です。
②わたしが信じているのは山田さんだけです。
③あるばいとをしているのは、旅行をするためだ。
④命が助かったのは手術をしてくださった先生のおかげです。
⑤電話をもらったのはちんさんの奥さんからです。ちんさんからではありません。
⑥春子さんはいい人でしょう。あんないい人と別れるのはどうしてですか。
Ngữ pháp: ば〈条件〉
Ý nghĩa: nếu mà…thì…
Cấu trúc: Vば/イAければ/ナNなら(ば)/Nなら(ば)
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「ば・なら(ば)」 thể hiện điều kiện giả định. Sử dụng 「ば」 cho động từ và tính từ đuôi い, sử dụng 「なら」cho thể khẳng định của tính từ đuôi な và danh từ. Cũng có khi sử dụng 「なら」 dưới hình thức 「ならば」 như ở ví dụ⑦.
2) Trong trường hơp động từ chia thể 「ば」 không phải là động từ chỉ trạng thái 「ある・いる・できる」, thì vế câu sau không sử dụng các câu thể hiện ý chí, sự nhờ vả của người nói.
3) Tuy nhiên, trong trường hợp vế trước là các từ thể hiện trạng thái (động từ 「あれば・いれば」, thể phủ định của động từ 「食べなければ」, tính từ 「安ければ」), thì không còn sự hạn chế này nữa.
Ví dụ:
①よく読めば、わかります。
②この本はむずかしいことが書いてあるから、よく読まなければ、わからないよ。
③明日、天気がよければてにすをしますが、よくなければうちでDVDでも見ます。
④このDVD、とてもよかったよ。もし見たければ、貸してあげるよ。
⑤あさって、休みでしょう。もしひまなら、映画を見に行きませんか。
⑥部屋が静かでなければ、わたしは勉強できません。
⑦もしその人がいい人ならば、いっしょに仕事をしたい。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>