[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 23

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 23

Ngữ pháp: ばいい〈すすめ〉

Ý nghĩa: nên…

Cấu trúc: Vば+いい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng trong trường hợp muốn gợi ý, đề xuất, khuyên răn cho người khác.

2) Thể hiện ý nghĩa giống như vậy có cấu trúc 「たらいい・といい」. Cách dùng 「ばいい」 có cảm giác hơi tạo áp lực 「たらいい・といい」 có cảm giác nhẹ nhàng hơn.

Ví dụ:

①そんなにしいのなら、自分じぶんえばいいじゃないか。

②おまけにもらったものなどっておく必要ひつようはない。どんどんてればいい。

わかいときはなにでも自分じぶんのやりたいことをやってみればいい。

Ngữ pháp: ばいい〈希望きぼう

Ý nghĩa: nếu mà…thì tốt quá.

Cấu trúc: Vば/イAければ/ナAなら/Nなら+いい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi có mong muốn và nguyện vọng muốn sự vật,sự việc nào đó trở nên như vậy.

2) Trong trường hợp là động từ hoặc tính từ đuôi い thì sử dụng 「ばいい」, trong trường hợp là tính từ đuôi な, danh từ thì sử dụng 「ならいい」.

3) Thông thường ở cuối câu thường đi kèm với 「〜なあ」 thể hiện sự cảm thán.

4) Trong trường hợp cảm thấy việc thực hiện khó khăn thì đặt các trợ từ 「けど・のに・が」 ở cuối câu.

5) Không sử dụng các từ bao gồm ý chí của người nói vào vế trước của 「〜ばいい」.

6) Cũng có thả năng thay thế bằng 「たらいい・といい」.

Ví dụ:

①A:あしたはすぽーつ大会たいかいですね。あめらなければいいですね。

B:ええ、れればいいですね。

②ことしのなつ論文ろんぶんかなければならないから、あつくなければいいとねがっています。

世界中せかいじゅうどもたちがからだこころ健康けんこうならいいとおもうのです。

④わたし、S会社かいしゃ就職しゅうしょくできればいいなあ。

Ngữ pháp: ばいいですか

Ý nghĩa: nên…thế nào thìđược?

Cấu trúc: 疑問ぎもんことば+Vば+いいですか

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói yêu cầu đối phương đưa ra chỉ thị.

2) Ý nghĩa và cách sử dụng gần giống với cấu trúc 「từ nghi vấn+ V たら+ いいですか」.

Ví dụ:

①A:このほんはいつまでにかえせばいいですか。

B:来週らいしゅう水曜日すいようびまでにかえしてください。

②A:東京とうきょうたわーへきたいんですが、どこでりればいいですか。

B:Kえきりたらいいですよ。

③A:このかい登録とうろくしたいんですが、どうすればいいですか。

B:ここに必要ひつようなことをいてください。

④A:弁当べんとう予約よやくしたいんだけど、だれにえばいい?

B:山田やまださんにけば? かれかかりだよ。

Ngữ pháp: は〜が〜

Ý nghĩa: …có…

Cấu trúc: NはNが

Cách sử dụng:

Sử dụng dưới dạng cấu trúc , là cách nói đề cập đến đề tài là một sự vật, sự việc nào đó (N1) và thể hiện trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc (N2) là một bộ phận hay trực thuộc N1.

Ví dụ:

①あのひとがとてもきれいです。

②この料理りょうりあじがちょっとうすいです。

③りんさんのいえにわひろくて、いいなあ。

④めきさんはあしはやいです。かれはさっかーの選手せんしゅです。

Ngữ pháp: はじめる

Ý nghĩa: bắt đầu…

Cấu trúc: Vます+始める

Cách sử dụng:

1) Thể hiện ý nghĩa về việc bắt đầu của những động tác, tác động, hiện tượng tự nhiên, tập quán diễn ra liên tục có bắt đầu và có kết thúc.

2) Thông thường, sẽ không dùng đối với các động từ mang tính nhất thời, nhưng trong trường hợp có sự tác động của nhiều sự vật hay nhiều người thì cũng sử dụng đối với cả động từ mang tính nhất thời như trong ví dụ ③.

Ví dụ:

①もう7だから、そろそろはじめましょう。

②なべに牛肉ぎゅうにくれていろわりはじめたら、さとうとしょうゆをれてください。

③この地方ちほうさくらはじめるのは、3つきわりごろです。

どもは最近さいきんまち図書館としょかん利用りようはじめました。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối