[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 26

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 26

Ngữ pháp: やすい

Ý nghĩa: dễ dàng…

Cấu trúc: Vます+やすい

Cách sử dụng:

Có ý nghĩa rằng làm điều gì đó thì đơn giản. Có cả cách đánh giá tích cực như trong ví dụ ①② và có cả cách đánh giá tiêu cực như trong ví dụ ③④.

Ví dụ:

①このほんおおきくてみやすいです。

②あの病院びょういんのお医者いしゃさんは、病気びょうきのことをわかりやすく説明せつめいしてくれます。

③(手紙てがみ風邪かぜをひきやすい季節きせつです。どうぞお大事だいじに。

④このびんはこわれやすいからをつけてください。

Ngữ pháp: よう〈意志いし

Ý nghĩa: nào, thôi

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

Đây là cách nói mà người nói tự nói với bản thân mình, thể hiện ý chí, sử dụng nguyên hình thức động từ ý chí trong khi viết nhật ký hay khi thầm nghĩ. Phải phân biệt với cách nói mời mọc người khác như 「いっしょにかえろう・かえりましょう」.

Ví dụ:

ねつがあるから、今日きょうはやかえろう。

②(1つき1にちに)今年ことしからは、日記にっきこう。

田中たなかくんのうちへまえに、ちょっと電話でんわをしよう。

④もう12か。そろそろよう。

Ngữ pháp: ようだ〈比況ひきょう

Ý nghĩa: …như …

Cấu trúc: Nの+ようだ

Cách sử dụng:

1) Cách nói ví von cho những thứ khá giống nhau khi thể hiện tình trạng, trạng thái của nó. Thứ mà được ví thì người nói có thể tự do suy nghĩ nhưng nhiều cách nói được sử dụng mang tính thói quen ví dụ như ゆきのようにしろい・りんごのような(あかい)ほお・れるような拍手はくしゅ.

2) Hoạt dụng của dạng thức này giống như tính từ đuôi な(ような+ N ように+ V).

3) Cũng có những trường hợp ngoại lệ không phải đi cùng với danh từ như ví dụ ⑤.

Ví dụ:

①びるの屋上おくじょうからると、ひとがまるでむしのようです。くるまはみにかーのようです。

花見はなみのち、ごみをあつめたらやまのようになってしまいました。

③ぼくのこころのようにあついのに、きみこころこおりのようにつめたい。

④あのころはよくはたらいた。まるでろぼっとのようだった。

なににおどろいたのか、あかちゃんがきゅうがついたようにした。

Ngữ pháp: ようだ〈推量すいりょう

Ý nghĩa: hình như là…

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕(なAな/Nの)+ようだ

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi suy đoán cảm nhận, quan sát của mình là như vậy, hoặc khi tránh nói ra những đoán định của mình.Cũng có cách sử dụng giống như 「らしい」, nhưng cũng có thể sử dụng trong những trường hợp suy đoán bằng cảm giác của bản thân hoặc chủ quan.

2) Không sử dụng khi dự đoán những hành vi mang tính ý chí của người nói.

3) Ý nghĩa và cách sử dụng giống như 「みたい」 nhưng 「みたい」 hay dùng trong văn nói.

Ví dụ:

①あれ、この牛乳ぎゅうにゅう、ちょっとわるくなっているようです。へんなにおいがします。

②この風邪薬かぜやくむとどうもねむくなるようだ。きのうも今日きょうも、んだのちとてもねむかった。

③A:わたしの背中せなかなにかついているようなんですけど、ちょっとてください。

B:あ、がついていましたよ。 A:ああ、やっぱりね。へんかんじがしたんですよ。

玄関げんかんのべるがったようだよ。だれかたのかな。

もりさんは今日きょう元気げんきがないようでした。なに心配しんぱいなことがあるのでしょうか。

Ngữ pháp: ようとおもう

Ý nghĩa: dự định sẽ…

Cấu trúc: Vよう+と思う

Cách sử dụng:

1) Thể hiện ý chí của người nói từ bây giờ hoặc trong tương lai sẽ làm điều gì đó.

2) Sử dụng 「V ようと思っています」 khi nghĩ rằng cả một khoảng thời gian quyết tâm làm điều đó suốt. 「V ようと思います」 thể hiện sự phát đoán và quyết tâm tại thời điểm nói.

3) Hình thức phủ định 「V ようとは思いません」 thể hiện ý chí cao khi phủ định.

4) Khi muốn nói ý chí của ngôi thứ ba thì dùng hình thức 「と思っているそうだ・ようだ・らしい」.

Ví dụ:

会社かいしゃをやめて、1ねんぐらい留学りゅうがくしようとおもっています。

②わたしはどものころからずっと医者いしゃになろうとおもっていました。でも、いまかんがえがわりました。

③A:ちょっとあの本屋ほんやろうとおもいますが、あなたは?

B:そうですね、今日きょうはまっすぐかえろうとおもいます。

④A:山田やまだくん結婚けっこんしようとおもっているそうだよ。

B:ほんとうですか。ぜんぜんりませんでした。

⑤この仕事しごとはたいせつだから、あるばいとのひとたのもうとはおもいません。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối