[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 27
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 27](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ようとする
Ý nghĩa: khi định…thì...
Cấu trúc: Vよう+とする
Cách sử dụng:
Đi cùng với động từ ý chí, ví dụ ①② thể hiện ý nghĩa rằng khi đang định làm điều gì đó thì lại ở một trạng thái khác ngay trước khi bắt đầu việc đó. Ví dụ ③〜⑤ thể hiện sự cố gắng khi định làm điều gì đó.
Ví dụ:
①どうも遅くなりました。会社を出ようとしたとき、社長に呼ばれたんです。
②おふろに入ろうとしたとき、電話のべるが鳴った。
③おばあさんが道を渡ろうとしていますが、車が多くて渡れません。
④あの子はきらいな野菜をいっしょうけんめい食べようとしています。
⑤けさ、6時に起きようとしましたが、起きられませんでした。
Ngữ pháp: ような
Ý nghĩa: như là…
Cấu trúc: Nの+ような
Cách sử dụng:
Là cách nói đưa ra một ví dụ điển hình khi đề cập đến đề tài về tính chất hoặc trạng thái nào đó. Trong trường hợp không cần thể hiện tính chất hoặc trạng thái nào đó mà cũng có thể hiểu được như ở ví dụ ④ thì có những trường hợp có thể lược bỏ từ thể hiện tính chất, trạng thái.
Ví dụ:
①弟はけーきやちょこれーとのような甘いものばかりよく食べます。
②わたしはさっかーや野球のような、みんなでするすぽーつが好きです。
③駅や空港のように人が多いところでは、自分の荷物に気をつけましょう。
④病院や図書館、電車の中のようなところでは、携帯電話の使用は困ります。
Ngữ pháp: ように(と言う)〈間接話法〉
Ý nghĩa: cách nói gián tiếp
Cấu trúc: Vる・Vない+ように(と)
Cách sử dụng:
1) Là cách nói gián tiếp thể hiện nội dung như đề nghị, chỉ thị, cảnh cáo. Đằng sau sẽ sử dụng những động từ như 「言う・書く・頼む・お願いする・注意する・命令する」.
2) Từ trước đến giờ đây là cách nói truyền đạt nội dung mệnh lệnh cho nên không nên sử dụng nguyên văn hình thức này với người bề trên.
3) Cũng sử dụng trong trường hợp này với muốn nói đến nội dung cầu nguyện như ví dụ ⑤⑥. Trong trường hợp muốn nói đến nội dung cầu nguyện thì thường sử dụng cách nói lịch sự. Cũng có trường hợp vế câu đằng sau sẽ bị lược bỏ như ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①先生はたんさんに字をもっときれいに書くように言いました。
②父の手紙にはいつも早く国へ帰るようにと書いてあります。
③母は姉に会社の帰りに本を買ってくるように頼みました。
④お医者さんはたんさんに酒を飲まないようにと注意しました。
⑤お母さんの病気が早く治りますように、と祈りました。
⑥(年賀状)新しい年が平和でありますよう。
Ngữ pháp: ようにする
Ý nghĩa: cố gắng để...
Cấu trúc: Vる/Vない+ようにする
Cách sử dụng:
Thể hiện việc để tâm vào điều gì đó mang tính chất thói quen.
Ví dụ:
①人に会うときは、約束の時間を守るようにしましょう。
②あるばいとを休むときは、できるだけ早めに言うようにしてください。
③わたしは健康のために、毎晩、1時間ぐらい歩くようにしている。
④夜、ごみを外に出さないようにしましょう。
⑤できるだけ遅刻しないようにしているけど、ときどき遅れてしまう。
⑥ぱそこんは長い時間、続けてしないようにしています。
Ngữ pháp: ようになる
Ý nghĩa: trở nên...
Cấu trúc: Vる+ようになる Vなく+なる
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi nói về sự thay đổi của năng lực, tình trạng,tập quán.
2) Giống như ở ví dụ ⑤〜⑦, khi nói đến tình trạng trước đây không còn là như vậy thì thường sử dụng「V なくなる」 nhiều hơn là 「V ないようになる」.
3) Không dùng với những động từ thể hiện sự biến đổi.
Ví dụ:
①最近、日本の食事に慣れて、さしみが食べられるようになりました。
②来月からこの駅にも急行が止まるようになります。
③妹はよくまんがを読んでいましたが、このごろ小説を読むようになりました。
④母もやっとぱそこんが使えるようになって、よろこんでいる。
⑤工事が始まって、あの道は通れなくなりました。
⑥最近、あまり勉強しないから、授業がわからなくなりました。
⑦いつも庭に遊びに来ていたねこが、このごろ来なくなりました。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>