[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 27

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 27

Ngữ pháp: ようとする

Ý nghĩa: khi định…thì...

Cấu trúc: Vよう+とする

Cách sử dụng:

Đi cùng với động từ ý chí, ví dụ ①② thể hiện ý nghĩa rằng khi đang định làm điều gì đó thì lại ở một trạng thái khác ngay trước khi bắt đầu việc đó. Ví dụ ③〜⑤ thể hiện sự cố gắng khi định làm điều gì đó.

Ví dụ:

①どうもおそくなりました。会社かいしゃようとしたとき、社長しゃちょうばれたんです。

②おふろににゅうろうとしたとき、電話でんわのべるがった。

③おばあさんがみちわたろうとしていますが、くるまおおくてわたれません。

④あのはきらいな野菜やさいをいっしょうけんめいべようとしています。

⑤けさ、6きようとしましたが、きられませんでした。

Ngữ pháp: ような

Ý nghĩa: như là…

Cấu trúc: Nの+ような

Cách sử dụng:

Là cách nói đưa ra một ví dụ điển hình khi đề cập đến đề tài về tính chất hoặc trạng thái nào đó. Trong trường hợp không cần thể hiện tính chất hoặc trạng thái nào đó mà cũng có thể hiểu được như ở ví dụ ④ thì có những trường hợp có thể lược bỏ từ thể hiện tính chất, trạng thái.

Ví dụ:

おとうとはけーきやちょこれーとのようなあまいものばかりよくべます。

②わたしはさっかーや野球やきゅうのような、みんなでするすぽーつがきです。

えき空港くうこうのようにひとおおいところでは、自分じぶん荷物にもつをつけましょう。

病院びょういん図書館としょかん電車でんしゃなかのようなところでは、携帯けいたい電話でんわ使用しようこまります。

Ngữ pháp: ように(とう)〈間接かんせつ話法わほう

Ý nghĩa: cách nói gián tiếp

Cấu trúc: Vる・Vない+ように(と)

Cách sử dụng:

1) Là cách nói gián tiếp thể hiện nội dung như đề nghị, chỉ thị, cảnh cáo. Đằng sau sẽ sử dụng những động từ như 「う・く・たのむ・おねがいする・注意ちゅういする・命令めいれいする」.

2) Từ trước đến giờ đây là cách nói truyền đạt nội dung mệnh lệnh cho nên không nên sử dụng nguyên văn hình thức này với người bề trên.

3) Cũng sử dụng trong trường hợp này với muốn nói đến nội dung cầu nguyện như ví dụ ⑤⑥. Trong trường hợp muốn nói đến nội dung cầu nguyện thì thường sử dụng cách nói lịch sự. Cũng có trường hợp vế câu đằng sau sẽ bị lược bỏ như ví dụ ⑥.

Ví dụ:

先生せんせいはたんさんにをもっときれいにくようにいました。

ちち手紙てがみにはいつもはやくにかえるようにといてあります。

ははあね会社かいしゃかえりにほんってくるようにたのみました。

④お医者いしゃさんはたんさんにさけまないようにと注意ちゅういしました。

⑤おかあさんの病気びょうきはやなおりますように、といのりました。

⑥(年賀状ねんがじょうあたらしいとし平和へいわでありますよう。

Ngữ pháp: ようにする

Ý nghĩa: cố gắng để...

Cấu trúc: Vる/Vない+ようにする

Cách sử dụng:

Thể hiện việc để tâm vào điều gì đó mang tính chất thói quen.

Ví dụ:

じんうときは、約束やくそく時間じかんまもるようにしましょう。

②あるばいとをやすむときは、できるだけはやめにうようにしてください。

③わたしは健康けんこうのために、毎晩まいばん、1時間じかんぐらいあるくようにしている。

よる、ごみをそとさないようにしましょう。

⑤できるだけ遅刻ちこくしないようにしているけど、ときどきおくれてしまう。

⑥ぱそこんはなが時間じかんつづけてしないようにしています。

Ngữ pháp: ようになる

Ý nghĩa: trở nên...

Cấu trúc: Vる+ようになる Vなく+なる

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi nói về sự thay đổi của năng lực, tình trạng,tập quán.

2) Giống như ở ví dụ ⑤〜⑦, khi nói đến tình trạng trước đây không còn là như vậy thì thường sử dụng「V なくなる」 nhiều hơn là 「V ないようになる」.

3) Không dùng với những động từ thể hiện sự biến đổi.

Ví dụ:

最近さいきん日本にっぽん食事しょくじれて、さしみがべられるようになりました。

来月らいげつからこのえきにも急行きゅうこうまるようになります。

いもうとはよくまんがをんでいましたが、このごろ小説しょうせつむようになりました。

ははもやっとぱそこんが使つかえるようになって、よろこんでいる。

工事こうじはじまって、あのみちとおれなくなりました。

最近さいきん、あまり勉強べんきょうしないから、授業じゅぎょうがわからなくなりました。

⑦いつもにわあそびにていたねこが、このごろなくなりました。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối