[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 25
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 25](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ましょうか〈誘い〉
Ý nghĩa: chúng ta cùng…nhé?
Cấu trúc: Vます+ましょうか
Cách sử dụng:
1) Cách mời mọc người khác cùng làm gì với mình. Sử dụng giống như 「ましょう」 nhưng mức độ nghĩ cho đối phương lớn.
2) Trong trường hợp mời mọc đối phương làm việc mà bản thân mình đang làm hoặc đang dự định thì không sử dụng cách nói này.
3) Trong quan hệ thân thiết hoặc người bề trên nói với người dưới thì sử dụng cấu trúc 「V ようか」 như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①A:もう4時ですね。お茶にしましょうか。
B:ええ、いいですね。
②ちょっと風が強くなってきましたね。そろそろ帰りましょうか。
③A:桜が咲きましたね。みんなで見に行きませんか。
B:いいですね。どこへ行きましょうか。
A:上野公園がきれいですよ。
B:じゃ、そこへ行きましょう。りんさんも誘いましょうか。
④夫:子どもたちにおみやげを買って帰ろうか。
妻:そうね。何がいいかしら。
⑤先輩:今晩、1杯飲もうか。
後輩:いいですね。
Ngữ pháp: まま
Ý nghĩa: cứ…mà…
Cấu trúc: Vた/〔普通形〕の現在形(なAな/Nの)+まま(「Vるまま」の形はない)
Cách sử dụng:
Sử dụng khi muốn nói đến trạng thái nào đó cứ tiếp tục mà không kết thúc. Theo như cách dùng 「〜たまま」「〜のまま」như ở ví dụ ⑤〜⑧ thì sau khi đưa trạng thái tiếp sau của hành vi 「〜」 và trạng thái của 「〜」 trở về như cũ hoặc bắt tay vào chuyển đến động tác tiếp theo là hành động hết sức bình thường, vậy mà lại hành động khác trong trạng thái như vậy.
Ví dụ:
①うちの子は遊びに行ったまま、まだ帰りません。
②山口さんから連絡がないまま、1か月たちました。
③久しぶりにふるさとに帰った。ふるさとは昔のままだった。
④この観光地は長い年月、きれいなままに保たれています。
⑤きのう、窓を開けたまま寝てしまいました。
⑥こんたくとれんずをつけたまま、ぷーるに入ってしまいました。
⑦ぱじゃまのまま外に出てはいけません。服に着がえなさい。
⑧この野菜は生のままで食べられます。
Ngữ pháp: みたいだ〈推量〉
Ý nghĩa: hình như...
Cấu trúc: 〔普通形〕(なA/N)+みたいだS
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi suy đoán như vậy do cảm nhận hoặc suy đoán của bản thân, hoặc khi tránh không nói những nhận định của mình. Văn nói thường dùng 「ようだ」.
2) Không sử dụng trong trường hợp suy đoán các hành vi ý chí của bản thân người nói.
Ví dụ:
①わたし、なんだか風邪をひいたみたい。のどが痛いの。
②あら、またばす代が値上がりするみたいよ。
③うちの犬はぼーるがいちばん好きみたいだね。
Ngữ pháp: みたいだ〈比況〉
Ý nghĩa: giống như…
Cấu trúc: N+みたいだ S
Cách sử dụng:
Cách nói sử dụng khi so sánh với một sự vật, sự việc nào đóđể thể hiện trạng thái, tình hình của nó. Cũng có những cách dùng mà không đi cùng với danh từ giống như trong ví dụ④.
Ví dụ:
①彼女の話し方は子どもみたいね。
②あそこに見えるお城みたいな家にはどんな人が住んでいるの。
③びわ湖は海みたいに大きい湖なんだよ。
④今日は春が来たみたいな暖かさですね。
Ngữ pháp: も〜し、〜も
Ý nghĩa: nào thì…nào thì…
Cấu trúc:Nも+〔普通形〕+し、Nも
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói thể hiện tính chất đồng loại. Cách nói 「N1も〜し、N2 も…(今週もひまだし、来週もひまです)」 làm cho cảm xúc được nhân lên và ý thức đó sẽ mạnh mẽ hơn cách nói 「N1 も N2 も…(今週も来週もひまです)」.
2) Giống như trong ví dụ ③ thì cũng có cách nói không có hình thức 「Nも」.
3) Nếu như 「も」 đi sau các trợ từ 「は・が・を」 như trong ví dụ ② thì 「は・が・を」 sẽ không tồn tại nữa. Các trợ từ khác sẽ còn nguyên lại giống như ví dụ ④.
4) Thường được dùng trong khẩu ngữ nhiều hơn 「も〜ば、〜も・も〜なら、〜も」.
Ví dụ:
①この服はでざいんもいいし、色もいいです。
②あしたは遠足です。お弁当も作ったし、飲み物ももう買いました。
③わたしのあぱーとは狭いし、駅から遠いし、日当たりもよくないです。けれども、家賃は安いです。
④きのうは市役所へも行ったし、図書館へも行って、忙しい1日でした。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>