[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 24
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 24](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: はずがない
Ý nghĩa: chắc chắn là không…
Cấu trúc: 〔普通形〕(なAな・なAである/Nの・Nである)+はずがない
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi dựa trên sự thực nào đó mà nói rằng "không có khả năng đó". Thể hiện phán đoán chủ quan của người nói.
2) Trong khẩu ngữ dùng「はずない」 như trong ví dụ④.
3) Cũng có thể thay thế bằng 「わけがない」.
Ví dụ:
①何かの間違いでしょう。彼が独身のはずがありません。ときどき奥さんの話をしますよ。
②A:田中さん、遅いね。どうしたんだろう。
B:田中さんは今日は来られるはずがないよ。神戸に出張しているんだから。
③A:林さん暇かな。てにすに誘ってみようか。
B:あの人は今就職活動中だから、暇なはずはないよ。
④A:え、かぎがない? そんなはずないよ。ぼくたしかに机の上に置いたよ。
B:あ、あった、あった、ごめんなさい。
Ngữ pháp: はずだ〈必然的帰結〉
Ý nghĩa: chắc chắn là…
Cấu trúc: 〔普通形〕(なAな・なAである/Nの・Nである)+はずだ
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi có một lý do khách quan nào đó (chẳng hạn như sau khi tính toán) nên có một sự chắc chắn khi suy đoán. Suy nghĩ từ lý do đó thì, suy đoán ra việc đó là đương nhiên. Sử dụng cả khi thể hiện dự định như trong ví dụ ④.
2) Không sử dụng khi dự đoán hành vi ý chí của người nói.
Ví dụ:
①田中さんはもう会社を出たはずですよ。5時の新幹線に乗ると言っていたから。
②すぽーつ大会の写真は山中君に頼みましょう。写真学校の学生だから上手なはずですよ。
③あのうちのおじょうさんも、10年前に7歳だったのだから、もう高校生のはずだ。
④りーさんは3時に家を出たそうですから、ここには4時前に着くはずです。
Ngữ pháp: は〜より
Ý nghĩa: …hơn là…
Cấu trúc: NはN より
Cách sử dụng:
1) Sử dụng theo hình thức 「N1 はN2 より…」, người nói đưa ra một chủ đề nào đó, lấy tiêu chuẩn là sự vật, sự việc khác「N2 より」 so sánh trạng thái của nó 「N1 は」.
2) Cách nói thể hiện sự so sánh thông thường không nói ở dạng thức phủ định.
3) Như trong ví dụ ⑤⑥ thì thể hiện mức độ cao nhất bằng hình thức 「Từ để hỏi+ より」.
Ví dụ:
①今日はきのうより暖かいです。
②このあぱーとは前のあぱーとより便利です。
③水は空気より重い。
④先生:かたかなの言葉は、漢字の言葉より易しいですか。
学生1:そうですねえ。かたかなの言葉は漢字の言葉より難しいです。
学生2:わたしは、かたかなの言葉も漢字の言葉も同じぐらい難しいと思います。
⑤父は家族の中でだれよりも早く起きます。
⑥人間の命は何よりたいせつです。
Ngữ pháp: ほど〜ない
Ý nghĩa: không bằng…
Cấu trúc: N+ほど〜ない
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói rằng, 2 cái N1 và N2 không khác nhau nhiều, nhưng vấn đề là N1 thì không bằng N2. Không sử dụng trong những trường hợp so sánh những thứ có mức độ hoàn toàn khác nhau.
2) Có cả hình thức sử dụng「ほど」 đi với từ loại không phải là danh từ như trong ví dụ⑤⑥.
Ví dụ:
①今日も風が強いです。でも、今日はきのうほど寒くないです。
②わたしはていさんほど速く走れません。
③この町は今も人が多いですが、むかしほどにぎやかではありません。
④A:今度の社長はきびしいですか。
B:ええ、でも、前の社長ほどではありません。
⑤この番組は思っていたほどおもしろくなかったです。
⑥このてすと問題はあなたが考えているほど易しくないです。
Ngữ pháp: ましょうか〈申し出〉
Ý nghĩa: tôi…nhé?
Cấu trúc: Vます+ましょうか
Cách sử dụng:
1) Đây không phải là cách nói mời mọc đối phương, mà là cách nói đề nghị mình làm việc gì cho đối phương. Vì vậy,người thực hiện hành vi là người nói. Câu trả lời trong trường hợp này là cách nói đề nghị lại đối phương.
2) Với quan hệ thân thiết hoặc người bề trên với người dưới thì sử dụng cấu trúc「V ようか」 như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①A:暗いですね。電気をつけましょうか。
B:ええ、つけてください。
②(せきが止まらない人に)
A:せき、大丈夫ですか。水をあげましょうか。
B:すみません。1杯ください。
③A:これ、こぴーしましょうか。
B:いえ、いいです。後で、わたしがしますから。
④A:忙しそうだね。手伝おうか。
B:すみません、手伝ってください。
⑤A:ぱそこんの故障、直してあげようか。