[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 29

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 29

Ngữ pháp: られる〈非情ひじょう

Ý nghĩa: được

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

1) Đây là hình thức bị động sử dụng trong trường hợp nói đến các sự kiện mang tính xã hội, các sự việc được thông báo công khai, và chính những đối tượng này sẽ là chủ thể của hành vi.Khác với các hình thức bị động mà chủ thể là con người như bị động về chủ sở hữu hay bị động tiếp nhận sự thiệt hại, dạng thức bị động này mô tả sự việc một cách khách quan chứ không phải bày bỏ cảm xúc như 「こまった、いやだ」

2) Trong trường hợp người thực hiện hành vi đó không phải là người đặc biệt thì thông thường không được thể hiện trong câu văn ở dạng bị động này. Trong trường hợp là người đặc biệt thì sẽ được thể hiện bằng 「によって」như trong ví dụ ⑤.

Ví dụ:

試験しけんは3さんがつ15にちおこなわれます。

②このてらもんあさけられます。そして夕方ゆうがためられます。

③この雑誌ざっしわかひとたちによくまれています。

東京とうきょうのあぱーとだいたかいとわれています。

あたらしい治療法ちりょうほう東西とうざい大学だいがく小林こばやし教授きょうじゅのぐるーぷによって開発かいはつされた。

Ngữ pháp: られる〈ぬし

Ý nghĩa: bị, được

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

1) Cách nói trong trường hợp mà một bộ phận cơ thể của mình, vật sở hữu, sự việc liên quan nhận được hành vi của người nào đó. Hầu hết trong các trường hợp phải chịu thiệt hại hay cảm thấy bị phiền toái, thì thì chính người cảm nhận thấy hành vi đó là phiền toái (tôi hoặc những người thân cận tôi) sẽ làm chủ thể chứ không phải bộ phận đó sẽ làm chủ thể.

2)Trong trường hợp người thực hiện hành vi đó là đại từ ngôi thứ nhất (tôi) thì thông thường không sử dụng thức bị động này.

Ví dụ:

①わたしはどもにめがねをこわされてこまっています。

くらみちあるいていたとき、だれかにかたをたたかれてびっくりしました。

③わたしは先生せんせい作文さくぶんをほめられてうれしかったです。

④たいせつな洋服ようふくおとうとよごされてしまいました。

ちいさいこえはなしたのに、やんさんにはなしかれてしまいました。

Ngữ pháp: られる〈被害ひがい

Ý nghĩa: dạng bị động

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照さん

Cách sử dụng:

Trong trường hợp không phải là bản thân trực tiếp tiếp nhận hành động đó mà do một sự việc nào đó, hay do người khác tạo ra điều gì đó mà mình phải nhận thiệt hại, hay cảm thấy bị phiền toái, thì người nhận thiệt hại hoặc phiền toái (tôi,hoặc nhiều khi là người thân cận với tôi) sẽ là chủ thể. Cũng có thể sử dụng cả tự động từ như trong ví dụ ①〜③, hoặc tha động từ như trong ví dụ ④〜⑥.

Ví dụ:

①きのう、となりのひとよるおそくまでさわがれて、うるさくてねむれませんでした。

②A:どうしたんですか。なにかあったんですか。

B:旅行りょこうにどろぼうにはいられて、おかねぬすまれたんです。

③かわいがっていたねこになれて、とてもさびしかった。

④すぐとなりに10かいのまんしょんをてられて、わたしの部屋へやから富士山ふじさんえなくなりました。

会議かいぎ、となりのひとにたばこをわれて、気分きぶんわるくなりました。

病院びょういんではよるおそくまできていることはできません。9電気でんきされてしまいます。

Ngữ pháp: られる〈尊敬そんけい

Ý nghĩa: cách nói kính ngữ

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi thể hiện tâm trạng tôn kính người đối phương hay người thứ ba.

2) Hình thức giống như thể bị động.

3) Mức độ tôn kính của cách dùng 「お〜になる」 cao hơn so với 「られる」.

Ví dụ:

先生せんせい、どこで電車でんしゃりられますか。

部長ぶちょう今日きょうはみーてぃんぐでおもしろいことをはなされましたね。

田中たなかさんのおとうさんは毎朝まいあさ散歩さんぽされるそうです。

Ngữ pháp: をしている

Ý nghĩa: có…

Cấu trúc: N+をしている

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nói màu sắc, hình thức, trạng thái nhìn thấy trước mắt. Khi để giải thích cho một danh từ thì có thể thay thế 「N1 をしている N2」thành 「N1 をした N2」 như ví dụ④.

2) Thông thường, không sử dụng để nói về bản thân người nói, mà nói về trạng thái mà người nói nhìn thấy.

3) Trong các cuộc nói chuyện bỗ bã, có thể dùng 「(を)してる」 thay cho 「をしている」 như ví dụ ⑤.

Ví dụ:

①りーさんはきれいなこえをしています。

②A:すこあかかおをしていますよ。おさけんだんでしょう。

B:あ、わかりましたか。

③このはな、ほんとうにいいいろをしていますね。

④あの三角形さんかっけいをしたびるはなにですか。

はは:あら、きたなしてるね。どうしたの。 

公園こうえん砂遊すなあそびをしたんだよ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối