[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 1

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 1

Ngữ pháp: いっぽうだ

Ý nghĩa: tiếp tục … trở nên

Cấu trúc:  Vる+一方だ

Cách sử dụng:

1) Diễn đạt sự việc mà sự thay đổi trạng thái của sự việc đóchỉ tiến triển theo một phương hướng duy nhất. 2) Đi ngay sau những động từ thể hiện sử thay đổi.

Ví dụ:

①これからはさむくなる一方いっぽうです。風邪かぜをひかないよう、おからだ大切たいせつに。

②のっぷさんの日本語にほんご成績せいせきがる一方いっぽうです。

③このえきびるのでぱーとは人気にんきて、毎年まいとしきゃくえる一方いっぽうだ。

④この10ねんほどのに、日本にっぽん海岸かいがん砂浜すなはませまくなっていく一方いっぽうだそうだ。

Ngữ pháp: うえ(に)

Ý nghĩa: thêm vào đó, cùng với đó

Cấu trúc:  〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+上(に)

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng khi nói về hai sự việc cùng xu hướng vớinhau, cùng là sự việc, hành động theo chiều hướng tốt, cólợi, hoặc cùng theo chiều hướng xấu. 2) Những câu dạngmệnh lệnh, cấm đoán, hay sai khiến người nghe thì khôngđược dùng ở vế sau.

Ví dụ:

①ゆうべはみちまよったうえあめにもられて大変たいへんでした。

②この機械きかい使つかかた簡単かんたんうえに、小型こがた使つかいやすい。

かれはなしながうえに、要点ようてんがはっきりしないから、いているひとつかれる。

Ngữ pháp: うちに〈時間幅〉

Ý nghĩa: trong lúc … thì

Cấu trúc:  Vる・Vている・Vない/Nの+うちに

Cách sử dụng:

Cấu trúc này được sử dụng cùng với những từ thể hiện tínhliên tục, và có nghĩa là ở một thời điểm trong trạng thái liêntục đó thì xảy ra sự thay đổi bất ngờ không lường trướcđược. Vế sau của cấu trúc là vế diễn đạt sự thay đổi xảy rabất ngờ.

Ví dụ:

いま上手じょうずはなせなくても練習れんしゅうかさねるうちに上手じょうずになります。

友達ともだちさそわれてなんかい山登やまのぼりをしているうちに、わたしもすっかりやまきになった。

したしい仲間なかまあつまると、いつもたのしいおしゃべりのうちに時間じかんぎてしまう。

④ふとそとると、がつかないうちにあめしていた。

Ngữ pháp: うちに〈事前〉

Ý nghĩa: trong khi vẫn còn …thì…

Cấu trúc:  Vる・Vない/イAい/ナAな/Nの+うちに

Cách sử dụng:

Cấu trúc này được sử dụng trong ngữ cảnh muốn diễn đạt lànếu khi đã chuyển thành trạng thái ngược với trạng thái đềcập ở phía trước của 「うちに」 thì việc thực hiện ở vế sau sẽrất khó khăn, do đó "trong khi vẫn còn … thì …".

Ví dụ:

独身どくしんのうちに、いろいろなことをやってみたいです。

わかいうちに勉強べんきょうしなかったら、いったいいつ勉強べんきょうするんですか。

たい丈夫じょうぶなうちに、1富士山ふじさんのぼってみたい。

④たんさんが東京とうきょうにいるうちに、ぜひ3にん食事しょくじをしませんか。

⑤(料理りょうりほんから)すーぷになまくりーむをくわえたら、沸騰ふっとうしないうちにからろす。

くらくならないうちにいえかえらなければなりません。

Ngữ pháp: おかげで

Ý nghĩa: nhờ có… mà (thể hiện sự biết ơn)

Cấu trúc:  〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+おかげで

Cách sử dụng:

Cấu trúc 「〜おかげで…」được dùng để nói sự biết ơn haycảm tạ của người nói và có nghĩa là "nhờ có 〜mà cóđược ...". Cách dùng 「おかげか」 trong ví dụ ③ có nghĩa là"không chắc đó có phải là nguyên nhân không nhưng ...".Cách dùng 「おかげさまで」 trong ví dụ ⑤ là một cách nóichào hỏi xã giao thường dùng.

Ví dụ:

はは最近さいきんあたらしく発売はつばいされた新薬しんやくのおかげで、ずいぶん元気げんきになりました。

②あなたが手伝てつだってくれたおかげで、仕事しごとはやくすみました。ありがとう。

よる道路どうろ工事こうじわったおかげか、昨夜さくやはいつもよりよくられた。

今日きょうわたし指揮者しきしゃとして成功せいこうできたのは斉藤さいとう先生せんせいきびしいご指導しどうのおかげです。

⑤A:就職しゅうしょくまったそうですね。おめでとう。

B:おかげさまで。ありがとうございます。

Bài học tiếp theo >>> 

Bài viết mới

Video mới

Kết nối