[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 2
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 2](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: おそれがある
Ý nghĩa: có sự lo lắng là …
Cấu trúc: Vの現在形/Nの+おそれがある
Cách sử dụng:
1) Là cấu trúc có nghĩa là "có khả năng xảy ra việc xấu là 〜". 2) Đây là cấu trúc mà hay được sử dụng trong các bảntin thời sự hay trong các thông báo.
Ví dụ:
①この地震による津波のおそれはありません。
②この薬は副作用のおそれがあるので、医者の指示に従って飲んでください。
③小中学校の週休二日制は子どもたちの塾通いを増加させるおそれがあると言われている。
④歯および歯周辺の不具合は、体全体の健康に影響を与えるおそれがあります。
Ngữ pháp: お〜だ
Ý nghĩa: (kính ngữ dang ngắn gọn)
Cấu trúc: おVます+だ
Cách sử dụng:
Là thể kính ngữ của 「Vています」, là thể ngắn gọn của 「Vていらっしゃいます」. Cụ thể như 「お持ちです」 trong ví dụ ①có ý nghĩa là 「持っていらっしゃいます」.
Ví dụ:
①(改札口で)特急券をお持ちですか。
②会長、先ほどから、田中様がお待ちです。
③社長、何をお探しですか。
Ngữ pháp: かける
Ý nghĩa: làm dở / làm nửachừng
Cấu trúc: Vます+かける
Cách sử dụng:
1) Diễn tả một hành động hay sự việc nào đó đã bắt đầunhưng vẫn còn đang dang dở và ở giai đoạn chưa kết thúc.
2) Cũng có thể dùng dưới dạng danh từ là 「かけの」.
Ví dụ:
①風邪は治りかけたが、またひどくなってしまった。
②母は夕食を作りかけて、長電話をしている。
③一郎の宿題はまたやりかけだ。
④こんなところに食べかけのりんごを置いて、あの子はどこへ行ったのだろう。
Ngữ pháp: がち
Ý nghĩa: hay (có xu hướng )trở thành ...
Cấu trúc: Vます/N+がち
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「〜がち」 có nghĩa là "có khuynh hướng dẫn đếntrạng thái 〜, tỉ lệ 〜 là cao, nhiều lần 〜". Thường đượcsử dụng để diễn tả theo chiều hướng không tốt. 2) Cấu trúcdạng 「とかく〜がち」 thì hay được sử dụng. Ngoài ra, còn cónhững cách dùng như 「忘れがち・怠けがち・遠慮がち・病気がち・遅れがち...」.
Ví dụ:
①森さんは小学校4年生のとき体を悪くして、学校もとかく休みがちだった。
②田中さんは留守がちだから、電話してもいないことが多い。
③今週は曇りがちの天気が続いたが、今日は久しぶりによく晴れた。
④環境破壊の問題は自分の身に迫ってこないと、無関心になりがちである。
Ngữ pháp: かとおもうほど
Ý nghĩa: giống hệt như …
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+かと思うほど
Cách sử dụng:
Là cấu trúc dùng để so sánh (ví von) có ý nghĩa "trong thực tế thì không như thế nhưng có cảm giác là ở trạng thái giốnghệt như vậy".
Ví dụ:
①雪解けの水は指が切れるかと思うほど冷たい。
②山の上で見る星は今にも降ってくるかと思うほど近くに感じられる。
③雷が落ちたかと思うほど大きい音がした。
④うれしくてうれしくて、夢かと思うほどでした。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>