[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 3
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 3](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: から〈原因〉
Ý nghĩa: có nguyên nhân bởi…
Cấu trúc: N+から
Cách sử dụng:
Cấu trúc 「〜から、…」 có nghĩa là "Vì nguyên nhân là 〜, dođó dẫn đến kết quả là …".
Ví dụ:
①たばこの消し忘れから火事になった。
②一瞬の不注意から事故が起こる。運転中に携帯電話を使ってはいけない。
③友人の無責任な言葉から、彼女は会社にいられなくなり、辞めてしまった。
Ngữ pháp: からこそ
Ý nghĩa: Chính vì …
Cấu trúc: 〔普通形〕+からこそ
Cách sử dụng:
1) Có 2 cách dùng. Cách dùng thứ nhất là dạng 「〜からこそ、…」. Cấu trúc này được Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vì là lý do 「〜」 giống như trong ví dụ từ ①〜③. Ở cách dùng này thì dạng 「〜からこそ…のだ」 thường hay được dùng đến. Thường không sử dụng để nhấn mạnh những việc có chiều hướng tiêu cực. 2) Cách dùng thứ 2 là diễn tả lý do mà trái với thường thức nhưng đặc biệt muốn nhấn mạnh lý do đó như trong ví dụ ④⑤.
Ví dụ:
①あなただからこそお話しするのです。ほかの人には言いません。
②彼は数学や英語の成績がよかったからこそ、合格できたのでしょう。
③先生に手術をしていただいたからこそ、再び歩けるようになったのです。
④あの子のことをかわいいと思っているからこそ、厳しくしつけるのです。
⑤雨だからこそ、うちにいたくない。雨の日にうちにいるのは寂しすぎる。
Ngữ pháp: から〜にかけて
Ý nghĩa: trong khoảng từ 〜đến 〜
Cấu trúc: N+から+Nに+かけて
Cách sử dụng:
1) Được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra một cách liên tục hoặc gián đoạn trong một phạm vi mà có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của nó là không rõ ràng lắm. Giống với cấu trúc 「〜から〜まで」, nhưng 「〜から〜まで」 thì điểm bắt đầu và điểm kết thúc là rõ ràng, và cùng một trạng thái được diễnra trong suốt khoảng thời gian đó. 2) Vế tiếp theo của câu văn thì không phải là việc xảy ra chỉ một lần mà diễn ra liên tục trong khoảng thời gian.
Ví dụ:
①このすたいるは1970年代から1980年代にかけて流行したものだ。
②朝、7時半から8時にかけて、電車がとても込む。
③(天気予報)明日は東北から関東にかけて、小雨が降りやすい天気になるでしょう。
④(交通情報)首都高速道路は銀座から羽田にかけて、ところどころ渋滞となっております。
Ngữ pháp: からには
Ý nghĩa: bỏi vì ...
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAである/Nである)+からには
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「〜からには、…」 được Sử dụng khi muốn nói "bởi vì 〜, nên đương nhiên ...". Vế câu 「…」 thì thường là câu mang ý nghĩa tiến hành làm việc gì đó cho đến khi hoàn thành. 2) Ở vị trí 「…」 thì thường là những cách nói thể hiện ý chí của người nói hay sự tác động đến người nghe như 「べきだ・つもりだ・はずだ・にちがいない・てはいけない」.
Ví dụ:
①ひきうけたからには、最後まできちんとやる責任がある。
②やるからには、最後までやれ。
③日本に来たからには、日本のことを徹底的に知りたい。
④自分からやると言ったからには、人に認められるような仕事をしたい。
Ngữ pháp: かわりに〈代償〉
Ý nghĩa: bồi thường / đền đápcho …
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+代わりに
Cách sử dụng:
1) Thường được dùng với ý nghĩa diễn tả một sự việc có tính chiều hướng tích cực và đồng thời cũng có tính tiêu cực, hay mặt trái của sự việc giống như trong ví dụ ②③. Ngoài ra cũng có cách dùng để diễn tả việc tiến hành một việc nào đóđể thay thế bồi thường cho một việc khác giống như trong vídụ ①④. 2) Dùng để diễn tả quan hệ tương hỗ như 「V てもらう代わりに、V てあげる」 hay 「V てあげる代わりに、V てもらう」như trong ví dụ ①.
Ví dụ:
①じむさんに英語を教えてもらう代わりに、彼に日本語を教えてあげることにした。
②この辺は買い物などに不便な代わりに、自然が豊かで気持ちがいい。
③現代人は生活の便利さを手に入れた代わりに、自然を壊してしまったのではないか。
④夫は新聞は読まない代わりに、雑誌はすみずみまで読む。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>