[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 3

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 3

Ngữ pháp: から〈原因〉

Ý nghĩa: có nguyên nhân bởi…

Cấu trúc: N+から

Cách sử dụng:

Cấu trúc 「〜から、…」 có nghĩa là "Vì nguyên nhân là 〜, dođó dẫn đến kết quả là …".

Ví dụ:

①たばこのわすれから火事かじになった。

一瞬いっしゅん不注意ふちゅういから事故じここる。運転中うんてんちゅう携帯けいたい電話でんわ使つかってはいけない。

友人ゆうじん無責任むせきにん言葉ことばから、彼女かのじょ会社かいしゃにいられなくなり、めてしまった。

Ngữ pháp: からこそ

Ý nghĩa: Chính vì …

Cấu trúc: 〔普通形〕+からこそ

Cách sử dụng:

1) Có 2 cách dùng. Cách dùng thứ nhất là dạng 「〜からこそ、…」. Cấu trúc này được Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vì là lý do 「〜」 giống như trong ví dụ từ ①〜③. Ở cách dùng này thì dạng 「〜からこそ…のだ」 thường hay được dùng đến. Thường không sử dụng để nhấn mạnh những việc có chiều hướng tiêu cực. 2) Cách dùng thứ 2 là diễn tả lý do mà trái với thường thức nhưng đặc biệt muốn nhấn mạnh lý do đó như trong ví dụ ④⑤.

Ví dụ:

①あなただからこそおはなしするのです。ほかのひとにはいません。

かれ数学すうがく英語えいご成績せいせきがよかったからこそ、合格ごうかくできたのでしょう。

先生せんせい手術しゅじゅつをしていただいたからこそ、ふたたあるけるようになったのです。

④あののことをかわいいとおもっているからこそ、きびしくしつけるのです。

だからこそ、うちにいたくない。あめにうちにいるのはさびしすぎる。

Ngữ pháp: から〜にかけて

Ý nghĩa: trong khoảng từ 〜đến 〜

Cấu trúc: N+から+Nに+かけて

Cách sử dụng:

1) Được dùng để diễn tả một sự việc diễn ra một cách liên tục hoặc gián đoạn trong một phạm vi mà có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của nó là không rõ ràng lắm. Giống với cấu trúc 「〜から〜まで」, nhưng 「〜から〜まで」 thì điểm bắt đầu và điểm kết thúc là rõ ràng, và cùng một trạng thái được diễnra trong suốt khoảng thời gian đó. 2) Vế tiếp theo của câu văn thì không phải là việc xảy ra chỉ một lần mà diễn ra liên tục trong khoảng thời gian.

Ví dụ:

①このすたいるは1970年代ねんだいから1980年代ねんだいにかけて流行りゅうこうしたものだ。

あさ、7時半じはんから8にかけて、電車でんしゃがとてもむ。

③(天気てんき予報よほう明日あした東北とうほくから関東かんとうにかけて、小雨こさめりやすい天気てんきになるでしょう。

④(交通こうつう情報じょうほう首都しゅと高速こうそく道路どうろ銀座ぎんざから羽田はたにかけて、ところどころ渋滞じゅうたいとなっております。

Ngữ pháp: からには

Ý nghĩa: bỏi vì ...

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAである/Nである)+からには

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「〜からには、…」 được Sử dụng khi muốn nói "bởi vì 〜, nên đương nhiên ...". Vế câu 「…」 thì thường là câu mang ý nghĩa tiến hành làm việc gì đó cho đến khi hoàn thành. 2) Ở vị trí 「…」 thì thường là những cách nói thể hiện ý chí của người nói hay sự tác động đến người nghe như 「べきだ・つもりだ・はずだ・にちがいない・てはいけない」.

Ví dụ:

①ひきうけたからには、最後さいごまできちんとやる責任せきにんがある。

②やるからには、最後さいごまでやれ。

日本にっぽんたからには、日本にっぽんのことを徹底的てっていてきりたい。

自分じぶんからやるとったからには、ひとみとめられるような仕事しごとをしたい。

Ngữ pháp: かわりに〈代償〉

Ý nghĩa: bồi thường / đền đápcho …

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+代わりに

Cách sử dụng:

1) Thường được dùng với ý nghĩa diễn tả một sự việc có tính chiều hướng tích cực và đồng thời cũng có tính tiêu cực, hay mặt trái của sự việc giống như trong ví dụ ②③. Ngoài ra cũng có cách dùng để diễn tả việc tiến hành một việc nào đóđể thay thế bồi thường cho một việc khác giống như trong vídụ ①④. 2) Dùng để diễn tả quan hệ tương hỗ như 「V てもらう代わりに、V てあげる」 hay 「V てあげる代わりに、V てもらう」như trong ví dụ ①.

Ví dụ:

①じむさんに英語えいごおしえてもらうわりに、かれ日本語にほんごおしえてあげることにした。

②このあたりものなどに不便ふべんわりに、自然しぜんゆたかで気持きもちがいい。

現代人げんだいじん生活せいかつ便利べんりさをれたわりに、自然しぜんこわしてしまったのではないか。

おっと新聞しんぶんまないわりに、雑誌ざっしはすみずみまでむ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối