[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 4

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 4

Ngữ pháp: かわりに〈代理〉

Ý nghĩa: thay mặt / thay thếcho …

Cấu trúc: Vる/Nの+代わりに

Cách sử dụng:

Có nghĩa là "thay thế cho người hay vật bằng người hay vật khác" giống như trong ví dụ ①②. Hay "Không làm những việc thông thường mà làm việc đặc biệt nào đó" giống như trong ví dụ ③〜⑤.

Ví dụ:

ったのでてにすの練習れんしゅうをするわりに、うちでてれびをごしました。

②いつものこーひーのわりに、やす紅茶こうちゃんでみたがけっこうおいしかった。

出張中しゅっちょうちゅう課長かちょうわりに、わたしが会議かいぎます。

市役所しやくしょくのに、自分じぶんわりに、あねってもらった。

⑤めーるをするわりに、今日きょうひさしぶりでなが手紙てがみいた。

Ngữ pháp: くらい〈程度〉

Ý nghĩa: cỡ / khoảng … (mứcđộ)

Cấu trúc: 〔普通形〕(主にイAとVの現在形)+くらい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ của một trạng thái là đại khái khoảng như thế nào. 2) Thường đi cùng động từ ở dạng 「〜たい」 hay những động từ mà không thể hiên chí hướng của người nói. 3) Có ý nghĩa và cách dùng tương đối giống với 「ほど」 nhưng 「くらい」 được sử dụng trong cả trường hơp mức độ là nhiều và mức độ là ít.

Ví dụ:

さん事故じこにあったあに無事ぶじかえってきた。大声おおごえさけびたいくらいうれしい。

山道さんどうどもでもあるけるくらいのゆるさかです。

③このくいずはそんなにむずかしくない。ちょっとかんがえれば小学生しょうがくせいでもできるくらいだ。

Ngữ pháp: くらい〈軽視〉

Ý nghĩa: những chuyện nhỏ /đơn giản đến mức …

Cấu trúc: N/V・Aの〔普通形〕(ナAな)+くらい

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「〜くらい」 được sử dụng khi muốn diễn tả 「〜」là không phải là chuyện lớn, và chỉ là chuyện đơn giản.

2) Về cở bản thì thường khi đi cùng với danh từ sẽ là 「ぐらい」, đi cùng với những từ ngữ chỉ hoạt động là 「くらい」nhưng không phải là là quy luật bất biến.

Ví dụ:

①1はく旅行りょこうだから、もの下着したぎぐらいで大丈夫だいじょうぶです。

ははどもじゃないんだから、自分じぶん部屋へやぐらい自分じぶん掃除そうじしなさい。

自分じぶんいちにんぐらいはるーるをまもらなくてもいいだろう、とおもっているひとおおい。

④1かいったくらいで、そのひとのことがわかるはずはない。

Ngữ pháp: くらい〜はない

Ý nghĩa: nhất (về mức độ)

Cấu trúc: Vる/N+くらい〜はない

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「〜くらい〜はない」 thường được sử dụng với danh từ và được dùng để nhấn mạnh sự việc mà người nói cảm thấy là tốt nhất theo khía cạnh về mặt chủ quan.

2) Thay cho cấu trúc 「くらい」 có cấu trúc tương tự là 「ほど〜はない」. 3) Không sử dụng cho để nói về những sự thực mang tính khách quan.

Ví dụ:

かれぐらいわがままなやつはいない。

夕食後ゆうしょくごきな音楽おんがくきながら、ほんむくらいたのしいことはない。

祖母そぼつく梅干うめぼしぐらいおいしいものはない。

わかいころ、勉強べんきょうしなかったことぐらい後悔こうかいすることはない。

Ngữ pháp: けれど(も)〈前置き・和らげ〉

Ý nghĩa: về…thì…, và…

Cấu trúc: 〔丁寧形〕・〔普通形〕+けれど(も)

Cách sử dụng:

1) Đây là cách nói nối giữa hai câu. Trong khẩu ngữ thường sử dụng「けれども」 và 「けれど」 thay cho 「が」.

2) Thường được sử dụng với vai trò mào đầu của câu chuyện như trong ví dụ ①. 3) Ví dụ ③ là cách nói làm cho câu trở nên mềm mại, để lại dư âm của câu chuyện.

Ví dụ:

①すみません。あしたのかいのことですけれども、なんにんぐらいるんでしょうか。

②A:このごろ、小林こばやしさんにいませんね。お元気げんきですか。

B:ええ、きのう田町たまちえきいましたけれど、元気げんきでしたよ。

③A:外国語がいこくごならうときはそのくにくのがいちばんいいですよね。

B:さあ、わたしはそうはおもいませんけど……。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối