[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 4
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 4](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: かわりに〈代理〉
Ý nghĩa: thay mặt / thay thếcho …
Cấu trúc: Vる/Nの+代わりに
Cách sử dụng:
Có nghĩa là "thay thế cho người hay vật bằng người hay vật khác" giống như trong ví dụ ①②. Hay "Không làm những việc thông thường mà làm việc đặc biệt nào đó" giống như trong ví dụ ③〜⑤.
Ví dụ:
①雨が降ったのでてにすの練習をする代わりに、うちでてれびを見て過ごしました。
②いつものこーひーの代わりに、安い紅茶を飲んでみたがけっこうおいしかった。
③出張中の課長の代わりに、わたしが会議に出ます。
④市役所に行くのに、自分で行く代わりに、姉に行ってもらった。
⑤めーるをする代わりに、今日は久しぶりで長い手紙を書いた。
Ngữ pháp: くらい〈程度〉
Ý nghĩa: cỡ / khoảng … (mứcđộ)
Cấu trúc: 〔普通形〕(主にイAとVの現在形)+くらい
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ của một trạng thái là đại khái khoảng như thế nào. 2) Thường đi cùng động từ ở dạng 「〜たい」 hay những động từ mà không thể hiên chí hướng của người nói. 3) Có ý nghĩa và cách dùng tương đối giống với 「ほど」 nhưng 「くらい」 được sử dụng trong cả trường hơp mức độ là nhiều và mức độ là ít.
Ví dụ:
①山で事故にあった兄が無事に帰ってきた。大声で叫びたいくらいうれしい。
②山道は子どもでも歩けるくらいの緩い坂です。
③このくいずはそんなに難しくない。ちょっと考えれば小学生でもできるくらいだ。
Ngữ pháp: くらい〈軽視〉
Ý nghĩa: những chuyện nhỏ /đơn giản đến mức …
Cấu trúc: N/V・Aの〔普通形〕(ナAな)+くらい
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「〜くらい」 được sử dụng khi muốn diễn tả 「〜」là không phải là chuyện lớn, và chỉ là chuyện đơn giản.
2) Về cở bản thì thường khi đi cùng với danh từ sẽ là 「ぐらい」, đi cùng với những từ ngữ chỉ hoạt động là 「くらい」nhưng không phải là là quy luật bất biến.
Ví dụ:
①1泊旅行だから、持ち物は下着ぐらいで大丈夫です。
②母:子どもじゃないんだから、自分の部屋ぐらい自分で掃除しなさい。
③自分一人ぐらいはるーるを守らなくてもいいだろう、と思っている人が多い。
④1回会ったくらいで、その人のことがわかるはずはない。
Ngữ pháp: くらい〜はない
Ý nghĩa: nhất (về mức độ)
Cấu trúc: Vる/N+くらい〜はない
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「〜くらい〜はない」 thường được sử dụng với danh từ và được dùng để nhấn mạnh sự việc mà người nói cảm thấy là tốt nhất theo khía cạnh về mặt chủ quan.
2) Thay cho cấu trúc 「くらい」 có cấu trúc tương tự là 「ほど〜はない」. 3) Không sử dụng cho để nói về những sự thực mang tính khách quan.
Ví dụ:
①彼ぐらいわがままなやつはいない。
②夕食後、好きな音楽を聞きながら、本を読むくらい楽しいことはない。
③祖母の作る梅干しぐらいおいしいものはない。
④若いころ、勉強しなかったことぐらい後悔することはない。
Ngữ pháp: けれど(も)〈前置き・和らげ〉
Ý nghĩa: về…thì…, và…
Cấu trúc: 〔丁寧形〕・〔普通形〕+けれど(も)
Cách sử dụng:
1) Đây là cách nói nối giữa hai câu. Trong khẩu ngữ thường sử dụng「けれども」 và 「けれど」 thay cho 「が」.
2) Thường được sử dụng với vai trò mào đầu của câu chuyện như trong ví dụ ①. 3) Ví dụ ③ là cách nói làm cho câu trở nên mềm mại, để lại dư âm của câu chuyện.
Ví dụ:
①すみません。あしたの会のことですけれども、何人ぐらい来るんでしょうか。
②A:このごろ、小林さんに会いませんね。お元気ですか。
B:ええ、きのう田町の駅で会いましたけれど、元気でしたよ。
③A:外国語を習うときはその国へ行くのがいちばんいいですよね。
B:さあ、わたしはそうは思いませんけど……。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>