[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 5

[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 5

Ngữ pháp: こそ

Ý nghĩa: chính…

Cấu trúc: N(+助詞)+こそ

Cách sử dụng:

1) Sử dụng để nhấn mạnh sự vật, sự việc quan trọng, phân biệt rằng "chính là việc này, chứ không phải việc khác".

2) Không sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa mang tính tiêu cực.

Ví dụ:

今年ことしこそ大学だいがくれるよう、勉強べんきょうします。

②A:どもがいつもお世話せわになっております。

B:こちらこそ。

知識ちしきりょうやすのではなく、かんがえる訓練くんれんをすることにこそ学校がっこうまな価値かちがある。

Ngữ pháp: こと

Ý nghĩa: hãy…

Cấu trúc: Vる・Vない/する動詞のNの+こと W

Cách sử dụng:

1) Sử dụng ở cuối câu, thể hiện khi muốn truyền đạt chỉ thị,quy tắc trong nhà trường, đoàn thể…rằng "hãy làm gì đó,hoặc không được làm gì đó".

2) Cũng có khi được sử dụng để viết lên bảng, tờ thông báo, đôi khi được sử dụng khi truyền đạt bằng miệng.

Ví dụ:

①れぽーとは10にちまでに提出ていしゅつすること。

②15にちはお弁当べんとうってくること。

明日あしたあか鉛筆えんぴつわすれないこと。

④11つきにちは10駅前えきまえ集合しゅうごうのこと。

Ngữ pháp: ことから

Ý nghĩa: do…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+ことから

Cách sử dụng:

Sử dụng khi nói về nguồn gốc, căn cứ để phán đoán về têngọi của sự vật nào đó. Ngoài ra, trong cấu trúc 「ところから」,bổ sung thêm tâm trạng là có lý do như vậy. Ví dụ ① thể hiện căn nguyên, ví dụ ②③ là lý do, ví dụ ④thể hiện căn cứ phán đoán.

Ví dụ:

①このあたりさくらおおいことから、桜木町さくらぎまちばれるようになった。

かれ彼女かのじょ顔色かおいろわるいことから、病気びょうきではないかとおもったそうだ。

彼女かのじょはあらびあができるということから、おりんぴっくの通訳つうやく推薦すいせんされた。

灰皿はいざらけむりっているがらのこっていたところから、犯人はんにんはまだとおくへはおこなっていないと判断はんだんされた。

Ngữ pháp: ことになっている

Ý nghĩa: quy định rằng, quyđịnh như thế

Cấu trúc: Vる・Vない+ことになっている

Cách sử dụng:

1) Biểu thị nghĩa phải làm hoặc không phải làm một việc gìđó do tập quán, nội quy hay kế hoạch như thế.

2) Khi nói trang trọng thì dùng cấu trúc 「こととなっている」.

3) Thườnghay dùng với 「してもいい・してはいけない・しなければならない」 để biểu thị nội quy.

Ví dụ:

①この会社かいしゃでは社員しゃいんは1ねんに1かい健康けんこう診断しんだんけることになっています。

日本語にほんご敬語けいごでは、たとえば自分じぶん父母ちちははのすることについてほかのひとはなすとき、尊敬語そんけいご使つかわないことになっている。

午前ごぜん会議かいぎはこれで終了しゅうりょういたします。なお、午後ごご会議かいぎは2からということとなっておりますので、150ふんまでにおあつまりください。

④うちの会社かいしゃではおきゃくさまにうとき以外いがいは、すーつをなくてもいいことになっている。

Ngữ pháp: ことになる〈結局〉

Ý nghĩa: kết cục, kết quả

Cấu trúc: Vの〔普通形〕+ことになる

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi muốn nói “xét từ tình hình và thực trạng nào đó thì đây là điều đương nhiên”.

2) Ví dụ ③④ là cách nói cảnh báo một kết quả không mong muốn. Ví dụ ①② có ý nghĩa hầu như giống với 「わけだ」.

Ví dụ:

①この事故じこでけがをしたひとは、女性じょせいにん男性だんせいにんわせて7にんということになる。

かれはなし信用しんようすれば、かれ出張中しゅっちょうちゅうだったのだから、そのとき東京とうきょうにはいなかったことになる。

いまあそんでばかりいると、試験しけんまえになってやむことになりますよ。

④あのひとにおかねすと、結局けっきょくかえしてもらえないことになるのでしたくない。


<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối