[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 5
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 5](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: こそ
Ý nghĩa: chính…
Cấu trúc: N(+助詞)+こそ
Cách sử dụng:
1) Sử dụng để nhấn mạnh sự vật, sự việc quan trọng, phân biệt rằng "chính là việc này, chứ không phải việc khác".
2) Không sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa mang tính tiêu cực.
Ví dụ:
①今年こそ大学に入れるよう、勉強します。
②A:子どもがいつもお世話になっております。
B:こちらこそ。
③知識の量を増やすのではなく、考える訓練をすることにこそ学校で学ぶ価値がある。
Ngữ pháp: こと
Ý nghĩa: hãy…
Cấu trúc: Vる・Vない/する動詞のNの+こと W
Cách sử dụng:
1) Sử dụng ở cuối câu, thể hiện khi muốn truyền đạt chỉ thị,quy tắc trong nhà trường, đoàn thể…rằng "hãy làm gì đó,hoặc không được làm gì đó".
2) Cũng có khi được sử dụng để viết lên bảng, tờ thông báo, đôi khi được sử dụng khi truyền đạt bằng miệng.
Ví dụ:
①れぽーとは10日までに提出すること。
②15日はお弁当を持ってくること。
③明日は赤鉛筆を忘れないこと。
④11月3日は10時に駅前に集合のこと。
Ngữ pháp: ことから
Ý nghĩa: do…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+ことから
Cách sử dụng:
Sử dụng khi nói về nguồn gốc, căn cứ để phán đoán về têngọi của sự vật nào đó. Ngoài ra, trong cấu trúc 「ところから」,bổ sung thêm tâm trạng là có lý do như vậy. Ví dụ ① thể hiện căn nguyên, ví dụ ②③ là lý do, ví dụ ④thể hiện căn cứ phán đoán.
Ví dụ:
①この辺は桜の木が多いことから、桜木町と呼ばれるようになった。
②彼は彼女の顔色が悪いことから、病気ではないかと思ったそうだ。
③彼女はあらびあ語ができるということから、おりんぴっくの通訳に推薦された。
④灰皿に煙の立っている吸い殻が残っていたところから、犯人はまだ遠くへは行っていないと判断された。
Ngữ pháp: ことになっている
Ý nghĩa: quy định rằng, quyđịnh như thế
Cấu trúc: Vる・Vない+ことになっている
Cách sử dụng:
1) Biểu thị nghĩa phải làm hoặc không phải làm một việc gìđó do tập quán, nội quy hay kế hoạch như thế.
2) Khi nói trang trọng thì dùng cấu trúc 「こととなっている」.
3) Thườnghay dùng với 「してもいい・してはいけない・しなければならない」 để biểu thị nội quy.
Ví dụ:
①この会社では社員は1年に1回健康診断を受けることになっています。
②日本語の敬語では、たとえば自分の父母のすることについてほかの人に話すとき、尊敬語は使わないことになっている。
③午前の会議はこれで終了いたします。なお、午後の会議は2時からということとなっておりますので、1時50分までにお集まりください。
④うちの会社ではお客さまに会うとき以外は、すーつを着なくてもいいことになっている。
Ngữ pháp: ことになる〈結局〉
Ý nghĩa: kết cục, kết quả
Cấu trúc: Vの〔普通形〕+ことになる
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi muốn nói “xét từ tình hình và thực trạng nào đó thì đây là điều đương nhiên”.
2) Ví dụ ③④ là cách nói cảnh báo một kết quả không mong muốn. Ví dụ ①② có ý nghĩa hầu như giống với 「わけだ」.
Ví dụ:
①この事故でけがをした人は、女性3人、男性4人の合わせて7人ということになる。
②彼の話を信用すれば、彼は出張中だったのだから、そのとき東京にはいなかったことになる。
③今、遊んでばかりいると、試験の前になって悔やむことになりますよ。
④あの人にお金を貸すと、結局返してもらえないことになるので貸したくない。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>