[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 6
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 6](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ことは〜が
Ý nghĩa: có…thì có đấy nhưng
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nな)+ことは〜が
Cách sử dụng:
1) 「〜ことは〜が」 được dùng khi muốn nói một sự vật nào đó tuy có xảy ra, hay mình tuy đã làm một việc gì đó nhưng những cái đó cũng không có ý nghĩa lắm bằng cách dùng lặp lại 「〜」 trước và sau 「ことは」. 2) Khi nói về sự việc quá khứ thì có thể có sự khác nhau về thời giữa vế trước và vế sau như 「することはしたが」 trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①中国語はわかることはわかるんですが、話し方が速いとわからないんです。
②きのう本屋へ行ったことは行ったが、店が閉まっていて買えなかった。
③わたしのうちは広いことは広いんですが、古くて住みにくいのです。
④たいに行く前にたい語を勉強することはしたのですが、たった2週間だけです。
Ngữ pháp: ことはない
Ý nghĩa: không cần ....
Cấu trúc: Vる+ことはない
Cách sử dụng:
1) Cách nói khi góp ý khuyên bảo “phải chăng nên làm như vậy”, hay động viên người đang lo lắng “không cần phải thế,không đáng lo lắng như vậy”.
2) Thường dùng theo cấu trúc 「なにも〜ことはない・わざわざ〜ことはない」. 3) Cũng có khi chuyển từ nghĩa “không cần” sang hàm ý phê phán như ví dụ ⑤⑥.
Ví dụ:
①簡単な手術だから、心配することはありません。すぐに退院できますよ。
②怖がることはないよ。あの犬は、体は大きいけれど性質はおとなしいから。
③ぱーてぃーといっても、親しい友だちが集まるだけなんだから、わざわざ着替えて行くことはないよ。
④すぐ帰ってくるんだから、空港まで見送りに来ることはない。
⑤たしかに彼の話し方はほかの人と違うが、なにも笑うことはない。
⑥あなたの気持ちもわかるけど、皆の前であんなに怒ることはないでしょう。
Original Text
Ngữ pháp: さい(に)
Ý nghĩa: khi
Cấu trúc: Vる・Vた/Nの+際(に) F
Cách sử dụng:
1) Biểu thị nghĩa thời điểm, khi ở vào tình hình đặc biệt nào đó.
2) Về ý nghĩa giống với 「ときに」 nhưng là cách nói trang trọng nên không hay dùng trong giao tiếp thông thường.
Ví dụ:
①非常の際はえれべーたーを使わずに、階段をご利用ください。
②これは昨年、ある大臣があめりかを訪問した際に、現地の子どもたちから受け取っためっせーじである。
③申込用紙は3月1日までにお送りください。その際、返信用封筒を忘れずに同封してください。
④昨年、わたしがぼらんてぃあせみなーを行った際の記録をお見せいたします。
⑤国を出る際に、友人、知人からたくさんのお金を借りたのです。
Ngữ pháp: さいちゅう(に)
Ý nghĩa: đang lúc
Cấu trúc: Vている/Nの+最中(に)
Cách sử dụng:
Biểu thị nghĩa “đúng lúc đang làm điều gì đó”.94 さ え thậm chí, ngay cả Được sử dụng khi nêu ra một tiền đề mạnh mẽ nào đó để nhấn mạnh “những điều khác xảy ra là đương nhiên”.Thường tiếp nối với chủ thể ở dạng 「でさえ」 như ví dụ ④.
Ví dụ:
①新入社員の小林さんは、会議の最中にいねむりを始めてしまった。
②来年度の行事日程については、今検討している最中です。
③今考えごとをしている最中だから、少し静かにしてください。
Ngữ pháp: さえ〜ば
Ý nghĩa: chỉ cần, hễ cứ, giá mà
Cấu trúc: Vます+さえすれば
Cách sử dụng:
Cấu trúc 「〜さえ〜ば…」 được dùng với ý nghĩa khi điều kiện 「〜」 nào đó được thực hiện thì ngoài ra không cần gì thêm nữa để đạt được 「…」.
Ví dụ:
①これは薬を飲みさえすれば治るという病気ではない。入院が必要だ。
②謝りさえすれば許されるというのは間違いだ。謝っても許されない罪もある。
③うちの子は暇さえあれば、本を読んでいます。
④湿度さえ低ければ、東京の夏も暮らしやすい。
⑤このしゃつ、もう一まわり大きくさえあれば着られるのに。残念だな。
⑥子どもたちの体さえ健康なら、親はそれだけでうれしい。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>