[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 7
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 7](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: させてくれませんか
Ý nghĩa: cho phép tôi có được không
Cấu trúc: Vさせて+くれませんか
Cách sử dụng:
1) Cách đề nghị lịch sự người đối thoại cho phép mình làm điều gì đó.
2) Trong giao tiếp không câu nệ thì dùng cấu trúc 「させてくれない? 」 như trong ví dụ ③.
Ví dụ:
①A:山田さん、すみませんが、週末、車を使わせてくれませんか。
B:ええ、いいですよ。
②A:今日の食事はわたしに払わせてくださいませんか。この前、ごちそうになりましたから。
B:そうですか。じゃあ、よろしくお願いします。
③A:その仕事、わたしにやらせてくれない? 表を作るのは得意なの。
B:そうか。じゃ、頼むよ。
Ngữ pháp: させてもらえませんか
Ý nghĩa: cho phép tôi có được không
Cấu trúc: Vさせて+もらえませんか
Cách sử dụng:
1) Cách đề nghị lịch sự người đối thoại cho phép mình làm điều gì đó.
2) Cần chú ý ai là người thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
①A:すみませんが、電話をかけさせてもらえませんか。
B:ええ、いいですよ。
②A:ちょっと気分が悪いのですが、ここで休ませていただけませんか。
B:ええ、どうぞ。
③A:用事があるので、きょうは早く帰らせていただけますか。
B:ええ、どうぞ。
④A:ちょっとこのかばん、ここに置かせてもらえない?
B:うん、いいよ。
Ngữ pháp: させる〈他動詞化の使役〉
Ý nghĩa: làm cho cái gì phải thế nào
Cấu trúc: 巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
1) Khi ở một trạng thái nào đó muốn nhấn mạnh đến chủ thể gây ra trạng thái đó nhưng lại không có tha động từ tương ứng nên phải biến đổi tự động từ thành dạng sai khiến để sử dụng nó như một tha động từ.
2) Cách dùng này thường gặp ở những tự động từ gốc Hán như 「向上する・発展する・進歩する・完成する・実現する」 giống như trong ví dụ ④.
Ví dụ:
①(天気予報)関東地方の上に雲がかかっていますが、これは雨を降らせる雲ではありません。
②この寺の「あじさい」は、梅雨の季節になると美しい花を咲かせて人々を楽しませてくれます。
③子どもたちは歌やだんすがある楽しい劇を、目を輝かせて見ていました。
④木村先生は子どもたちの文章を書く能力を向上させようと、日々努力しています。
Ngữ pháp: しかない
Ý nghĩa: chỉ còn cách là….,ngoài ra không còn cách nào khác
Cấu trúc: Vる/する動詞のN+しかない
Cách sử dụng:
Cách nói khi muốn diễn đạt ý: ngoài ra không có cách nàokhác nên phải làm như vậy với tâm trạng cho xong.
Ví dụ:
①1度決心したら最後までやるしかない。
②この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
③びざの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
Ngữ pháp: しろ〈命令〉と(言う)
Ý nghĩa: (nói) rằng hãy…
Cấu trúc: 巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
1) Truyền đạt một cách đơn giản ngắn gọn các yêu cầu,mệnh lệnh.
2) Ví dụ của câu khuyên bảo, mệnh lệnh như sau. Ví dụ ①: 母の手紙「体を大切にしなさい」; ví dụ ②:森先生「若いときに本を読みなさい」; ví dụ ③先輩「終わったことは忘れなさい」hoặc「終わったことは忘れろ」; ví dụ ④: 祖父「3 歩前を見て歩きなさい」hoặc 「3 歩前を見て歩け」.
Ví dụ:
①母の手紙にはいつも体を大切にしろと書いてあります。
②森先生は若いときに本を読めとおっしゃいます。
③先輩は失恋したわたしに、終わったことは忘れろと言った。
④祖父はわたしに3歩前を見て歩けと言った。