[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 8
![[Ngữ pháp N3] Một số mẫu ngữ pháp cơ bản phần 8](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/jwANyzcJopPEudMO2omBOzzg9xRq1AsHoWSHDXvC.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: せいで
Ý nghĩa: do, vì, tại…
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nの・Nである)+せいで
Cách sử dụng:
Được sử dụng dưới hình thức 「〜せいで、…」 để chỉ đâu là nguyên nhân của một kết quả xấu. Dạng 「せいか」 ở ví dụ③ có hàm ý rằng không chắc chắn rằng điều đó có phải là nguyên nhân hay không.
Ví dụ:
①林さんが急に休んだせいで、今日は3時間も残業しなければならなかった。
②まりが授業中に何回も話しかけてくる。そのせいでわたしまで先生にしかられてしまう。
③たんさんは最近体の具合が悪いと聞いているが、気のせいか、顔色が悪く見える。
④兄さんが今日晩ご飯を全然食べなかったのは病気のせいだと思う。
Ngữ pháp: だけ
Ý nghĩa: đến mức tối đa trong phạm vi....
Cấu trúc: 〔普通形〕の肯定形(ナAな)+だけ(Nにつく例はない)
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng khi muốn nói "trong khả năng tối đa có thể". Cũng có khi ở dạng thức「できるだけ」như trong ví dụ③.
2) Ngoài động từ, có có cách nói như 「ほしいだけ・Vたいだけ・好きなだけ」.
Ví dụ:
①てーぶるの上のものは食べたいだけ食べてもかまわないんですよ。
②ここにあるお菓子をどうぞ好きなだけお取りください。
③あしたはできるだけ早く来てください。
④わかっているだけのことはもう全部話しました。
Ngữ pháp: (ただ)〜だけでなく
Ý nghĩa: không chỉ ... mà còn
Cấu trúc: (ただ)+N/〔普通形〕(ナAな・ナAである/Nである)+だけでなく
Cách sử dụng:
1) Được Sử dụng khi muốn nói "không chỉ... mà phạm còn ở mức lớn hơn".
2) Trong giao tiếp thường ngày sử dụng 「だけでなく・ばかりでなく・にかぎらず」.
Ví dụ:
①肉や魚だけでなく、野菜もたくさん食べたほうがいい。
②東京都民だけでなく、全国民が今度の都知事の選挙に関心を持っている。
③食品はただ味がいいだけでなく、安全で健康的であることも大切だ。
④田中さんはただぷろ野球の選手であるだけでなく、市のすぽーつ教室のためにも活躍している。
Ngữ pháp: たとえ〜ても
Ý nghĩa: dù, dù là…
Cấu trúc: たとえ+Vても/イAくても/ナAでも/Nでも
Cách sử dụng:
Trong cấu trúc 「たとえ〜ても、…」 thì giả định 「〜」 có xảy ra chăng nữa cũng không liên quan gì và sẽ trở thành tình trạng 「…」.
Ví dụ:
①たとえ雪が降っても、仕事は休めません。
②たとえお金がなくても、幸せに暮らせる方法はあるはずだ。
③たとえ困難でも、これを一生の仕事と決めたのだから最後までがんばりたい。
④たとえそのうわさが事実でも、あの先生に対するわたしの信頼は崩れません。
Ngữ pháp: たところ
Ý nghĩa: khi…thì….
Cấu trúc: Vた+ところ
Cách sử dụng:
1) Được Sử dụng khi khi giải thích một cách trang trọng "đã làm một việc nào đó nên đã trở nên như thế". Đặc biệt, đây không phải là sự giải thích sự việc thông thường là muốn nói"do kết quả thực hiện một điều nào đó nên đã có tình trạng như thế hoặc hiểu ra một sự việc mới".
2) Vì đôi khi kết quả phát sinh được nói ở mệnh đề sau nên không sử dụng mệnhđề thể hiện ý chí của người nói.
3) Khi muốn diễn tả kết quả trái ngược với mong đợi thì dùng 「たところが」 như trong ví dụ ①④.
Ví dụ:
①昔住んでいた町を訪ねたところが、まったく様子が変わっていて迷ってしまった。
②留学について父に相談してみたところ、喜んで賛成してくれた。
③ぷりんたーが壊れたので店に問い合わせたところ、修理せんたーに持って行くのが一番いいと言われた。
④田中さんならわかるだろうと思って聞いてみたところが、彼にもわからないということだった。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>