[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 1
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 1](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: あいだ
Ý nghĩa: trong suốt(một khoảng thờigian)
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+間
Cách sử dụng:
Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng tháitrong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "trong suốtkhoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếp theo của câu sẽlà những từ biểu hiện trạng thái hay hành động có tính liêntục.
Ví dụ:
①わたしは夏の間、ずっと北海道にいました。
②両親が旅行をしている間、ぼくが毎日食事を作りました。
③兄がげーむをしている間、弟はそばで見ています。
④夏休みにとなりのうちがにぎやかな間は、わたしも楽しい気分になる。
Ngữ pháp: あいだに
Ý nghĩa: ở một thời điểm trong(một khoảng thờigian)
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+間に
Cách sử dụng:
Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng tháitrong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "ở mộtthời điểm trong khoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếptheo của câu sẽ là những từ biểu hiện trạng thái hay hànhđộng có tính thời khắc.
Ví dụ:
①夏休みの間に引っ越ししたいです。
②わたしがいない間にだれか来たのでしょうか。門が少し開いています。
③日本にいる間に一度富士山に登りたい。
④暇な間に本だなをかたづけてしまおう。
Ngữ pháp: お〜・ご〜
Ý nghĩa: (thể kính ngữ, lịch sự)
Cấu trúc: お+イAい/ナA/N ご+ナA/N
Cách sử dụng:
1) Đối với những sự vật của người nghe (ví dụ lá thư, lờimời) hay những việc liên quan đến người nghe thì dùng「お」 hay 「ご」 để thể hiện sự lịch sự hay sự tôn trọng vớingười nghe. 2) Đối với từ tiếng Nhật gốc thì thường sửdụng 「お」, và với từ gốc Hán thì thường sử dụng「ご」.
Ví dụ:
①先生、ご家族の皆さんはお元気ですか。
②田中さん、お宅の皆さんはいつもお忙しそうですね。
③この部屋にあるものはどうぞご自由にお使いください。
Ngữ pháp: お〜ください
Ý nghĩa: xin hãy …
Cấu trúc: お+Vます/ご+する動詞のN+ください
Cách sử dụng:
1) Là cấu trúc ngắn gọn để nói sự khuyến cáo hay sự chú ýhay được sử dụng ở những nơi công cộng. Không dùng đểnói những sự nhờ vả, ủy thác của bản thân. 2) cấu trúccâu 「おいでください」trong ví dụ ③ là trường hợpđặc biệt và có nghĩa giống với 「来てください」. 3) 「する・来る」và những động từ nhóm II có một âm như 「見る・着る・寝る・出る」thì không sử dụng được với cấu trúc này.
Ví dụ:
①(駅で)危ないですから、黄色い線の内側にお下がりください。
②(空港のかうんたーで)ぱすぽーとと航空券をお見せください。
③(病院などで)予約のある方は、10分前においでください。
④(でぱーとで)7階れすとらんへは、えれべーたーをご利用ください。
Ngữ pháp: お〜する
Ý nghĩa: xin phép làm (nói vớingười bề trên)
Cấu trúc: お +Vます+する
Cách sử dụng:
1) Là cấu trúc sử dụng khi nói việc mình sẽ làm ở dạngkhiêm nhường (người bề dưới) để thể hiện sự kính trọng đốivới người nghe (người bề trên). 2) Được sử dụng khi nóivề những việc mình làm liên quan người nghe. Không sửdụng khi nói về những việc hành động mà không cần thiếtthể hiện sự tôn kính. 3)Với trường hợp động từ là từHán ghép như 「案内」như trong ví dụ ②, thì dùng cấu trúcdạng 「ご〜します・ご〜いたします」.
Ví dụ:
①学生:先生、おかばんをお持ちします。 先生:ああ、たんさん、ありがとう。
②学生:先生、ぷーけっとにいらっしゃってください。わたしがご案内いたします。 先生:それはありがとう。
③わたしは結婚式の写真を先生にお見せしました。
④店員:では、修理ができましたら、お知らせいたします。 客 :じゃ。よろしくお願いします。
Bài học tiếp theo >>>