[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 1

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 1

Ngữ pháp: あいだ

Ý nghĩa: trong suốt(một khoảng thờigian)

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+間

Cách sử dụng:

Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng tháitrong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "trong suốtkhoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếp theo của câu sẽlà những từ biểu hiện trạng thái hay hành động có tính liêntục.

Ví dụ:

①わたしはなつ、ずっと北海道ほっかいどうにいました。

両親りょうしん旅行りょこうをしている、ぼくが毎日まいにち食事しょくじつくりました。

けいがげーむをしているおとうとはそばでています。

夏休なつやすみにとなりのうちがにぎやかなは、わたしもたのしい気分きぶんになる。

Ngữ pháp: あいだに

Ý nghĩa: ở một thời điểm trong(một khoảng thờigian)

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+間に

Cách sử dụng:

Được sử dụng cùng với những từ miêu tả một trạng tháitrong một khoảng thời gian nào đó, và có nghĩa là "ở mộtthời điểm trong khoảng thời gian đó". Thông thường vế tiếptheo của câu sẽ là những từ biểu hiện trạng thái hay hànhđộng có tính thời khắc.

Ví dụ:

夏休なつやすみのひこししたいです。

②わたしがいないにだれかたのでしょうか。もんすこひらいています。

日本にっぽんにいるいち富士山ふじさんのぼりたい。

ひまほんだなをかたづけてしまおう。

Ngữ pháp: お〜・ご〜

Ý nghĩa: (thể kính ngữ, lịch sự)

Cấu trúc: お+イAい/ナA/N  ご+ナA/N

Cách sử dụng:

1) Đối với những sự vật của người nghe (ví dụ lá thư, lờimời) hay những việc liên quan đến người nghe thì dùng「お」 hay 「ご」 để thể hiện sự lịch sự hay sự tôn trọng vớingười nghe. 2) Đối với từ tiếng Nhật gốc thì thường sửdụng 「お」, và với từ gốc Hán thì thường sử dụng「ご」.

Ví dụ:

先生せんせい、ご家族かぞくみなさんはお元気げんきですか。

田中たなかさん、おたくみなさんはいつもおいそがしそうですね。

③この部屋へやにあるものはどうぞご自由じゆうにお使つかいください。

Ngữ pháp: お〜ください

Ý nghĩa: xin hãy …

Cấu trúc: お+Vます/ご+する動詞のN+ください

Cách sử dụng:

1) Là cấu trúc ngắn gọn để nói sự khuyến cáo hay sự chú ýhay được sử dụng ở những nơi công cộng. Không dùng đểnói những sự nhờ vả, ủy thác của bản thân. 2) cấu trúccâu 「おいでください」trong ví dụ ③ là trường hợpđặc biệt và có nghĩa giống với 「来てください」. 3) 「する・来る」và những động từ nhóm II có một âm như 「見る・着る・寝る・出る」thì không sử dụng được với cấu trúc này.

Ví dụ:

①(えきで)あぶないですから、黄色きいろせん内側うちがわにおがりください。

②(空港くうこうのかうんたーで)ぱすぽーとと航空券こうくうけんをおせください。

③(病院びょういんなどで)予約よやくのあるほうは、10ふんまえにおいでください。

④(でぱーとで)7かいれすとらんへは、えれべーたーをご利用りようください。

Ngữ pháp: お〜する

Ý nghĩa: xin phép làm (nói vớingười bề trên)

Cấu trúc: お +Vます+する

Cách sử dụng:

1) Là cấu trúc sử dụng khi nói việc mình sẽ làm ở dạngkhiêm nhường (người bề dưới) để thể hiện sự kính trọng đốivới người nghe (người bề trên). 2) Được sử dụng khi nóivề những việc mình làm liên quan người nghe. Không sửdụng khi nói về những việc hành động mà không cần thiếtthể hiện sự tôn kính. 3)Với trường hợp động từ là từHán ghép như 「案内」như trong ví dụ ②, thì dùng cấu trúcdạng 「ご〜します・ご〜いたします」.

Ví dụ:

学生がくせい先生せんせい、おかばんをおちします。 先生せんせい:ああ、たんさん、ありがとう。

学生がくせい先生せんせい、ぷーけっとにいらっしゃってください。わたしがご案内あんないいたします。 先生せんせい:それはありがとう。

③わたしは結婚式けっこんしき写真しゃしん先生せんせいにおせしました。

店員てんいん:では、修理しゅうりができましたら、おらせいたします。 きゃく :じゃ。よろしくおねがいします。

                                            Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối