[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 2
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 2](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: お〜になる
Ý nghĩa: làm(khi nói về người bề trên)
Cấu trúc: お+Vます+になる
Cách sử dụng:
1) Là thể kính ngữ được sử dụng để thể hiện sự tôn kính với người nghe hay người thứ 3 được nói đến.
2) Đối với những động từ diễn đạt hành động mà không thể thể hiện sự tôn kính được như 「ぬすむ・なぐる...」 hay nhưng động từ dùng trong những hội thoại suồng sã như 「がんばる・しゃべる...」 thì không sử dụng được cấu trúc dạng này.
Ví dụ:
①会長は10月8日にばんこくからお帰りになります。
②社員:社長、奥さまにお電話をおかけになりましたか。
社長:ああ、さっきかけたよ。
③学生:この新聞はもうお読みになりましたか。
先生:いえ、まだなんですよ。
Ngữ pháp: おわる
Ý nghĩa: xong
Cấu trúc: Vます+終わる
Cách sử dụng:
1) Thể hiện sự kết thúc của hành động có tính kế tục từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc.
2) Thường thì không đi cùng động từ có tính thời khắc, nhưng trong trường hợp là hành động của nhiều người hay tác dụng của nhiều vật như trong ví dụ ④ thì có thể đi cùng động từ có tính thời khắc.
Ví dụ:
①みんなご飯を食べ終わりました。てーぶるの上をかたづけましょう。
②作文を書き終わった人は、この箱に入れてください。
③このへやのまどがらすはぜんぶふき終わりました。次はとなりのへやです。
④子どもたちがみんなばすに乗り終わったら、出発しましょう。
Ngữ pháp: が〈前置き・和らげ〉
Ý nghĩa: dùng để kết nối câu
Cấu trúc: 〔丁寧形〕・〔普通形〕+が
Cách sử dụng:
1) Chỉ có tác dụng để kết nối hai vế của câu. Thường được sử dụng trong vế phụ so với nội dung chính cần truyền đạt trong câu giống như trong ví dụ từ ①〜③.
2) Có tác dụng làm nội dung cần truyền đạt mềm mại hơn giống như các hdùng trong ví dụ ④. Về phát âm thì khi nói cần kéo dài âm hơn để tạo sự mềm mại của nội dung.
Ví dụ:
①先生、この言葉の意味がわからないんですが、教えてくださいませんか。
②(電話で)もしもし、田中ですが、鈴木さん、いらっしゃいますか。
③ちょっとお聞きしたいんですが……。
駅へはどう行くんでしょうか。
④A:一人でお酒を飲むのはつまらないですよね。
B:さあ、わたしはそうは思いませんが……。
Ngữ pháp: がいちばん
Ý nghĩa: nhất
Cấu trúc: Nが+いちばん
Cách sử dụng:
1) Là cách nói dùng để diễn đạt một việc hay vật là nhất trong một pham vi nào đó. Khi đối tượng so sánh là 3 hay 4 đối tượng cụ thể thì dùng 「どれ・どの」 để hỏi giống như vídụ ③④.
2) Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số nhiều đối tượng còn lại thì dùng 「〜の中で」 giống như ví dụ①. Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số tổng thể mà không ở đó không thể chia nhỏ ra từng đối tượng một thìdùng 「〜で」 giống như ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①A:りーさんはくだものの中で、何がいちばん好きですか。
B:おれんじがいちばん好きです。
②この課の中でだれがいちばん早く会社に来ますか。
③けーきがいろいろありますが、この中でどれがいちばんおいしいでしょうか。
④電話とふぁくすとめーると、どれをいちばんよく使いますか。
⑤A:1年中でいちばんいそがしいのはいつですか。
B:そうですねえ。12月の終わりごろです。
⑥世界でいちばん有名な人はだれでしょうか。
Ngữ pháp: がする
Ý nghĩa: có cảm giác
Cấu trúc: Nが+する
Cách sử dụng:
Là cách nói diễn tả cảm giác như: linh cảm, hương thởm,mùi vị, vị giác, tiếng nói, âm thanh.
Ví dụ:
①どこかでねこの鳴き声がします。
②いいにおいがしますね。きょうのご飯は何ですか。
③となりの部屋で変な音がします。どうしたのでしょう。
④このお菓子、紅茶の味がしますね。
⑤星を見ていると、なんだか夢のような感じがします。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>