[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 2

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 2

Ngữ pháp: お〜になる

Ý nghĩa: làm(khi nói về người bề trên)

Cấu trúc: お+Vます+になる

Cách sử dụng:

1) Là thể kính ngữ được sử dụng để thể hiện sự tôn kính với người nghe hay người thứ 3 được nói đến.

2) Đối với những động từ diễn đạt hành động mà không thể thể hiện sự tôn kính được như 「ぬすむ・なぐる...」 hay nhưng động từ dùng trong những hội thoại suồng sã như 「がんばる・しゃべる...」 thì không sử dụng được cấu trúc dạng này.

Ví dụ:

会長かいちょうは10つき8にちにばんこくからおかえりになります。

社員しゃいん社長しゃちょうおくさまにお電話でんわをおかけになりましたか。

 社長しゃちょう:ああ、さっきかけたよ。

学生がくせい:この新聞しんぶんはもうおみになりましたか。 

先生せんせい:いえ、まだなんですよ。

Ngữ pháp: おわる

Ý nghĩa: xong

Cấu trúc: Vます+わる

Cách sử dụng:

1) Thể hiện sự kết thúc của hành động có tính kế tục từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc.

2) Thường thì không đi cùng động từ có tính thời khắc, nhưng trong trường hợp là hành động của nhiều người hay tác dụng của nhiều vật như trong ví dụ ④ thì có thể đi cùng động từ có tính thời khắc.

Ví dụ:

①みんなごはんたおわりました。てーぶるのうえをかたづけましょう。

作文さくぶんわったひとは、このはこれてください。

③このへやのまどがらすはぜんぶふきわりました。つぎはとなりのへやです。

どもたちがみんなばすにわったら、出発しゅっぱつしましょう。

Ngữ pháp: が〈前置まえおき・やわらげ〉

Ý nghĩa: dùng để kết nối câu

Cấu trúc: 〔丁寧形ていねいがた〕・〔普通形ふつうがた〕+が

Cách sử dụng:

1) Chỉ có tác dụng để kết nối hai vế của câu. Thường được sử dụng trong vế phụ so với nội dung chính cần truyền đạt trong câu giống như trong ví dụ từ ①〜③.

2) Có tác dụng làm nội dung cần truyền đạt mềm mại hơn giống như các hdùng trong ví dụ ④. Về phát âm thì khi nói cần kéo dài âm hơn để tạo sự mềm mại của nội dung.

Ví dụ:

先生せんせい、この言葉ことば意味いみがわからないんですが、おしえてくださいませんか。

②(電話でんわで)もしもし、田中たなかですが、鈴木すずきさん、いらっしゃいますか。

③ちょっとおきしたいんですが……。

えきへはどうくんでしょうか。

④A:いちにんでおさけむのはつまらないですよね。

B:さあ、わたしはそうはおもいませんが……。

Ngữ pháp: がいちばん

Ý nghĩa: nhất

Cấu trúc: Nが+いちばん

Cách sử dụng:

1) Là cách nói dùng để diễn đạt một việc hay vật là nhất trong một pham vi nào đó. Khi đối tượng so sánh là 3 hay 4 đối tượng cụ thể thì dùng 「どれ・どの」 để hỏi giống như vídụ ③④.

2) Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số nhiều đối tượng còn lại thì dùng 「〜の中で」 giống như ví dụ①. Khi muốn nói một đối tượng là nhất trong số tổng thể mà không ở đó không thể chia nhỏ ra từng đối tượng một thìdùng 「〜で」 giống như ví dụ ⑥.

Ví dụ:

①A:りーさんはくだもののなかで、なにがいちばんきですか。

B:おれんじがいちばんきです。

②このなかでだれがいちばんはや会社かいしゃますか。

③けーきがいろいろありますが、このなかでどれがいちばんおいしいでしょうか。

電話でんわとふぁくすとめーると、どれをいちばんよく使つかいますか。

⑤A:1年中ねんちゅうでいちばんいそがしいのはいつですか。

B:そうですねえ。12つきわりごろです。

世界せかいでいちばん有名ゆうめいひとはだれでしょうか。

Ngữ pháp: がする

Ý nghĩa: có cảm giác

Cấu trúc: Nが+する

Cách sử dụng:

Là cách nói diễn tả cảm giác như: linh cảm, hương thởm,mùi vị, vị giác, tiếng nói, âm thanh.

Ví dụ:

①どこかでねこのごえがします。

②いいにおいがしますね。きょうのごはんなにですか。

③となりの部屋へやへんおとがします。どうしたのでしょう。

④このお菓子かし紅茶こうちゃあじがしますね。

ぼしていると、なんだかゆめのようなかんじがします。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối