[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 3
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 3](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: かもしれない
Ý nghĩa: có lẽ là / có khả nănglà …
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+かもしれない
Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả là có khả năng xảy ra việc như thế nào đó.Khả năng xảy ra việc đó thì có thể là 50-50 giống như trong ví dụ ③, khả năng trở thành hiện thực cao giống trong ví dụ④, hay ít có khả năng trong thực tế giống như trong ví dụ⑤. Cũng được dùng cho những ngữ cảnh thể hiện sự lo lắng hay e ngại khả năng đó trở thành hiện thực.
Ví dụ:
①雪の日は、この道は危ないですよ。すべるかもしれませんよ。
②今日は母が病気なので、先に失礼するかもしれません。
③やん:わたしの答えは正しいですか。 先生:正しいかもしれません、正しくないかもしれません。自分で調べてみてください。
④(すぽーつ番組で)あ、森田選手、速い、速い、金めだるが取れるかもしれません。
⑤外国で病気になるかもしれないから、旅行の保険に入った方がいいですよ。
Ngữ pháp: がる
Ý nghĩa: diễn tả ý hướng của ngôi thứ ba
Cấu trúc: イAい/ナA+がる
Cách sử dụng:
1) Thể hiện cảm xúc, cảm giác thông qua giác quan, hy vọng, mong muốn của ngôi thứ ba như 「ほしい・Vたい・痛い・うれしい・残念だ」.
2) Có chức năng như động từ nhóm I.
3) Trong trường hợp của 「ほしい」 thì trợ từ 「が」 sẽ chuyển thành 「を」. Ví dụ: 私はNがほしい→弟はNをほしがっている.
4) Thông thường thì sử dụng hình thức 「がっている」 nhưng trong trường hợp muốn nói khuynh hướng thông thường thì dùng 「がる」 như trong ví dụ ⑥.
5) Không nên sử dụng cấu trúc này cho trường hợp ngôi thứba là người bề trên.
Ví dụ:
①赤ちゃんがみるくをほしがって、泣いています。
②弟はおーすとらりあの大学に行きたがっています。
③最近子どもが幼稚園に行きたがらないので、心配しています。
④父が帰ってくると、犬はうれしがって部屋の中を走り回ります。
⑤このごろ、たばこの煙を嫌がる人が多くなりました。
⑥子どもはほかの子どもの持っているものをほしがります。
Ngữ pháp: けれど(も)〈逆接〉
Ý nghĩa: …nhưng…
Cấu trúc: 〔丁寧形〕・〔普通形〕+けれど(も)
Cách sử dụng:
1) Nối hai câu có ý nghĩa ngược nhau hay đối lập.
2) Trong văn nói, sử dụng 「けれど(も)」 hay thể ngắn 「けど」hơn là 「が」.
Ví dụ:
①この道具、説明書を読んだけれど使い方がよくわかりませんでした。
②この部屋は新しくてきれいなんですけれども、狭いんですよ。
③これ、おいしいけど、ちょっと高いね。
Ngữ pháp: ことがある
Ý nghĩa: cũng có khi…
Cấu trúc: Vる・Vない+ことがある
Cách sử dụng:
Sử dụng khi muốn nói "không phải lúc nào cũng như vậy,nhưng đôi khi là như vậy".
Ví dụ:
①会社まで近いので、ときどき自転車で行くことがあります。
②たいてい家で勉強するのですが、たまに友だちの家で勉強することもあります。でも、図書館で勉強することはありません。
③遅く帰ったときは、おふろに入らないで寝ることもあります。
④大雪のときは、電車が遅れることがあります。
⑤あの人は、あいさつしても返事をしないことがあります。
⑥ぼくは土曜日の夜は家にいないことがあるよ。
Ngữ pháp: ことができる
Ý nghĩa: có thể…
Cấu trúc: Vる+こと/N+ができる
Cách sử dụng:
1) Thể hiện ý nghĩa khả năng. Ví dụ ①〜③thể hiện năng lực bản thân mang tính kĩ thuật. Ví dụ ④〜⑥thể hiện khả năng thực hiện hành động trong điều kiện đã được quyết định, hay tình huống nào đó.
2) N trong 「N ができる」 là danh từ của động từ「する」(見学、練習…), ngoại ngữ, thể thao…3) Có thể sử dụng gần giống như 「られる (thể khả năng)」nhưng có cảm giác là cách nói cứng hơn so với 「られる」.Ngoài ra, khi có từ khác đi cùng đằng trước hoặc sau, hay trường hợp không phải là hình thức đơn thuần của động từ thì thường sử dụng cấu trúc 「ことができる」.
Ví dụ:
①わたしは今、すこし日本語を話すことができます。
②ろぼっとは危険な所でも仕事をすることができます。
③先週退院しました。わたしはもう元気です。散歩も軽い運動もできます。
④19歳以下の人は、たばこを吸うことはできません。
⑤今月はいそがしくてごるふができませんでしたが、来月はできると思います。
⑥(立て札)ここは危険ですからきゃんぷはできません。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>