[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 3

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 3

Ngữ pháp: かもしれない

Ý nghĩa: có lẽ là / có khả nănglà …

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+かもしれない

Cách sử dụng:

Dùng để diễn tả là có khả năng xảy ra việc như thế nào đó.Khả năng xảy ra việc đó thì có thể là 50-50 giống như trong ví dụ ③, khả năng trở thành hiện thực cao giống trong ví dụ④, hay ít có khả năng trong thực tế giống như trong ví dụ⑤. Cũng được dùng cho những ngữ cảnh thể hiện sự lo lắng hay e ngại khả năng đó trở thành hiện thực.

Ví dụ:

せつは、このみちあぶないですよ。すべるかもしれませんよ。

今日きょうはは病気びょうきなので、さき失礼しつれいするかもしれません。

③やん:わたしのこたえはただしいですか。 先生せんせいただしいかもしれません、ただしくないかもしれません。自分じぶん調しらべてみてください。

④(すぽーつ番組ばんぐみで)あ、森田もりた選手せんしゅはやい、はやい、きんめだるがれるかもしれません。

外国がいこく病気びょうきになるかもしれないから、旅行りょこう保険ほけんはいったほうがいいですよ。

Ngữ pháp: がる

Ý nghĩa: diễn tả ý hướng của ngôi thứ ba

Cấu trúc: イAい/ナA+がる

Cách sử dụng:

1) Thể hiện cảm xúc, cảm giác thông qua giác quan, hy vọng, mong muốn của ngôi thứ ba như 「ほしい・Vたい・いたい・うれしい・残念ざんねんだ」.

2) Có chức năng như động từ nhóm I.

3) Trong trường hợp của 「ほしい」 thì trợ từ 「が」 sẽ chuyển thành 「を」. Ví dụ: わたしはNがほしい→おとうとはNをほしがっている.

4) Thông thường thì sử dụng hình thức 「がっている」 nhưng trong trường hợp muốn nói khuynh hướng thông thường thì dùng 「がる」 như trong ví dụ ⑥.

5) Không nên sử dụng cấu trúc này cho trường hợp ngôi thứba là người bề trên.

Ví dụ:

あかちゃんがみるくをほしがって、いています。

おとうとはおーすとらりあの大学だいがくきたがっています。

最近さいきんどもが幼稚園ようちえんきたがらないので、心配しんぱいしています。

ちちかえってくると、いぬはうれしがって部屋へやなかはしまわります。

⑤このごろ、たばこのけむりいやがるひとおおくなりました。

どもはほかのどものっているものをほしがります。

Ngữ pháp: けれど(も)〈逆接〉

Ý nghĩa: …nhưng…

Cấu trúc: 〔丁寧形ていねいがた〕・〔普通形ふつうがた〕+けれど(も)

Cách sử dụng:

1) Nối hai câu có ý nghĩa ngược nhau hay đối lập.

2) Trong văn nói, sử dụng 「けれど(も)」 hay thể ngắn 「けど」hơn là 「が」.

Ví dụ:

①この道具どうぐ説明書せつめいしょんだけれど使つかかたがよくわかりませんでした。

②この部屋へやあたらしくてきれいなんですけれども、せまいんですよ。

③これ、おいしいけど、ちょっとたかいね。

Ngữ pháp: ことがある

Ý nghĩa: cũng có khi…

Cấu trúc: Vる・Vない+ことがある

Cách sử dụng:

Sử dụng khi muốn nói "không phải lúc nào cũng như vậy,nhưng đôi khi là như vậy".

Ví dụ:

会社かいしゃまでちかいので、ときどき自転車じてんしゃくことがあります。

②たいていいえ勉強べんきょうするのですが、たまにともだちのいえ勉強べんきょうすることもあります。でも、図書館としょかん勉強べんきょうすることはありません。

おそかえったときは、おふろにはいらないでることもあります。

大雪おおゆきのときは、電車でんしゃおくれることがあります。

⑤あのひとは、あいさつしても返事へんじをしないことがあります。

⑥ぼくは土曜日どようびよるいえにいないことがあるよ。

Ngữ pháp: ことができる

Ý nghĩa: có thể…

Cấu trúc: Vる+こと/N+ができる

Cách sử dụng:

1) Thể hiện ý nghĩa khả năng. Ví dụ ①〜③thể hiện năng lực bản thân mang tính kĩ thuật. Ví dụ ④〜⑥thể hiện khả năng thực hiện hành động trong điều kiện đã được quyết định, hay tình huống nào đó.

2) N trong 「N ができる」 là danh từ của động từ「する」(見学、練習…), ngoại ngữ, thể thao…3) Có thể sử dụng gần giống như 「られる (thể khả năng)」nhưng có cảm giác là cách nói cứng hơn so với 「られる」.Ngoài ra, khi có từ khác đi cùng đằng trước hoặc sau, hay trường hợp không phải là hình thức đơn thuần của động từ thì thường sử dụng cấu trúc 「ことができる」.

Ví dụ:

①わたしはいま、すこし日本語にほんごはなすことができます。

②ろぼっとは危険きけんところでも仕事しごとをすることができます。

先週せんしゅう退院たいいんしました。わたしはもう元気げんきです。散歩さんぽかる運動うんどうもできます。

④19さい以下いかひとは、たばこをうことはできません。

今月こんげつはいそがしくてごるふができませんでしたが、来月らいげつはできるとおもいます。

⑥(ふだ)ここは危険きけんですからきゃんぷはできません。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối