[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 4
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 4](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ことにする
Ý nghĩa: quyết định
Cấu trúc: Vる・Vない+ことにする
Cách sử dụng:
Được sử dụng khi quyết định làm hoặc không làm một việc gì đó theo ý chí của mình. Cũng có thể nói theo cấu trúc「V る/V ないことに決めた」.
Ví dụ:
①桜の木の下で拾ってきたねこだから、「さくら」と呼ぶことにしよう。
②連休には、長野の友だちのうちへ行くことにしました。
③A:今日からたばこをやめることにした!
B:そのこと、先月も聞いたよ。
④社員研修が続くので、今月のぼらんてぃあ活動には参加しないことにしました。
⑤海外駐在が決まったのですが、今回は1年ぐらいなので、家族を連れて行かないことにしました。
⑥3月は試験があるので、あるばいとをしないことにした。
Ngữ pháp: ことになる〈決定〉
Ý nghĩa: người ta quyết định
Cấu trúc: Vる・Vない+ことになる
Cách sử dụng:
1) Biểu thị một việc nào đó được quyết định không phụ thuộc vào ý chí của mình.
2) Cũng có khi được dùng để nói một cách khéo léo về điều mà mình đã quyết định như ví dụ ④.
Ví dụ:
①入社式ですぴーちをすることになったので、何を話そうか考えています。
②町の料理教室には中学生以上の子どもも参加できることになりました。
③1丁目のすーぱーがなくなることになって、町の人は困っている。
④わたしは秋に、結婚することになりました。
⑤これからは社員もここには駐車できないことになりました。
⑥今年は町のすけーと大会は行わないことになりました。
⑦会場の都合で、講演後の交流会は行われないことになりました。
Ngữ pháp: させてください
Ý nghĩa: xin hãy cho tôi….
Cấu trúc: Vさせて+ください
Cách sử dụng:
1) Cách nói đề nghị người đối thoại cho phép mình làm điềugì đó. Sử dụng động từ thể sai khiến 「+てください」. Thường được dùng trong trường hợp tin chắc là sẽ được cho phép làm.
2) Cần chú ý ai là người thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
①市役所へ行かなければならないので、今日は早く帰らせてください。
②後で取りに来ますから、ここにちょっとかばんを置かせてください。
③勝手ですが、9時ごろこちらの方から電話をかけさせてください。
④その仕事はぜひわたしにさせてくださいませんか。
Ngữ pháp: させられる
Ý nghĩa: bị bắt làm, bị làm cho…
Cấu trúc:巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
Là câu bị động sai khiến. Ví dụ ①〜③ biểu thị nghĩa khi nhận mệnh lệnh, chỉ thị của ai đó thì buộc phải thực hiện hành động đó. Trong ví dụ ④〜⑥ thì không phải là nhận chỉ thị của người khác nhưng về mặt tình cảm thì vẫn xảy ra như vậy. Dù là trường hợp nào cũng là cách nói thể hiện sự không hài lòng của chủ thể là bản thân mình hay người gần gũi với mình về mặt tình cảm.
Ví dụ:
①あるばいとをしている店で、店長に言葉の使い方を覚えさせられました。
②野球ちーむに入りたいけれど、毎日練習させられるのはいやです。
③わたしが子どものころは、家の中のいろいろな仕事を手伝わされました。しかし、今の親は子どもにあまり手伝わせないようです。
④子どものころ、兄によく泣かされました。
⑤あの人にはよくびっくりさせられます。いつも夜遅くいろいろな国から電話をかけてくるので……。
⑥きのう田口君と3時に約束したのですが、駅で30分も待たされました。
Ngữ pháp: させる〈強制の使役〉
Ý nghĩa: bắt làm
Cấu trúc:巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
Được sử dụng khi người vị thế bề trên khuyến cáo hay bắt người dưới làm một điều gì đó. Không sử dụng khi đề nghị đối với người vị thế ở trên.
Ví dụ:
①部屋が汚いので、お父さんは子どもに部屋をそうじさせました。
②仕事がたくさんあるので、社長は社員に日曜日も仕事をさせました。
③先生は学生にA社の辞書を勧めて買わせました。
④先生は子どもたちに運動場を走らせました。
⑤子どもがあまり外で遊ばないので、親は子どもを野球くらぶに入らせました。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>