[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 5
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 5](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: させる〈誘発の使役〉
Ý nghĩa: Làm cho…
Cấu trúc: 巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
1) Biểu thị nghĩa “do một nguyên nhân trực tiếp đã dẫn tới sự thay đổi về mặt tâm lý, hay gây ra hành động mang tính tình cảm của người khác”.
2) Thường sử dụng với các động từ biểu thị tình cảm 「泣く・驚く・喜ぶ・悲しむ・安心する・怒る」.
Ví dụ:
①じむ:……その人は本当は……おばけだったのです……。
子どもたち:きゃーっ、こわあい……。 →じむはおばけの話をして、子どもたちをこわがらせました。
②よしおさんはいつもおもしろい話をして、みんなを笑わせます。
③花子さんはおりんぴっくの選手になって、両親をびっくりさせました。
④いつも親や先生を泣かせていた太郎は、今は3人の子の親です。
⑤りー:先生、この問題は……。 先生:むずかしい質問ばかりして、わたしを困らせないでください。
Ngữ pháp: させる〈許可・恩恵の使役〉
Ý nghĩa: để cho…, cho phép…ai làm gì
Cấu trúc: 巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
1) Diễn đạt ý nghĩa cho phép ai làm điều mà họ muốn. Ngoài ra còn thể hiện ý tốt của người xin phép thực hiện hành động. Cần chú ý xem ai là người thực hiện hành động.
2) Ở dạng 「V させておく」 như trong ví dụ ⑧, diễn đạt ý nghĩa cho phép một hành động tiếp tục xảy ra.
Ví dụ:
①子どもが読みたいと言ったので、お父さんは子どもに昔のまんがを読ませました。
②あのお母さんは、子どもがやりたいと言っても、げーむをやらせません。
③おいしいいちごですね。正夫にも食べさせたいです。大好きだから。
④A:あ、新しい雑誌ですね。ちょっと読ませてください。
B:どうぞ。
⑤その女の人は立って、わたしの母をすわらせてくれました。
⑥あるばいとで、わたしはいろいろ勉強させてもらって、よかったと思っています。
⑦先生はわたしに学生時代の話をいろいろ聞かせてくださいました。
⑧父:たかし、遊びはもうやめて、おふろに入りなさい。
母:楽しそうに遊んでいるから、もう少し遊ばせておきましょうよ。
Ngữ pháp: し
Ý nghĩa: …và…, ….cũng…,vừa…vừa…
Cấu trúc: 〔普通形〕+し
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi trình bày nhiều lý do cùng nhau. Diễn đạt quan hệ nhân quả có mức độ yếu hơn so với 「から」「ので」.
2) Trong trường hợp chỉ có 1 lý do được nêu ra như trong vídụ ②, thì cách diễn đạt này mang hàm ý là ngoài ra còn có lý do khác nữa.
Ví dụ:
①A:木村さんはどうして夏が好きなんですか。
B:そうですね。夏休みがあるし、泳げるし……。
②きょうは雨も降っているし、じょぎんぐはやめよう。
③A:どうして引っ越すんですか。
B:今のあぱーとは駅から遠いし、部屋も好きじゃないんです。
④きょうはひまだし、天気もいいから、公園に行きましょう。
Ngữ pháp: しろ〈命令〉
Ý nghĩa: hãy… (thể mệnh lệnh)
Cấu trúc: 巻末の活用表参照
Cách sử dụng:
1) Câu kết thúc bằng thể mệnh lệnh là cách nói chủ yếu của nam giới khi đưa ra mệnh lệnh mạnh mẽ cho người khác.Cũng có khi được nam giới sử dụng với ý nghĩa mời rủ đối với đối phương thân thiết như trong ví dụ ④.
2) Được sử dụng bởi cả nam và nữ trong các câu văn chỉ thị, hướng dẫn trong bài thi, hoặc sử dụng ở giữa câu văn trong câu trích dẫn gián tiếp như ví dụ ⑥.
Ví dụ:
①(交通標識)止まれ
②(けんかをしている人に)やめろ!
③(父が子どもをしかって)静かにしろ!
④(友だち同士で)よかったら、今晩うちに来いよ。
⑤(社長が社員に)あしたまでにれぽーとを出してくれ。
⑥母はいつも使ったものはかたづけろと言います。
Ngữ pháp: すぎる
Ý nghĩa: …quá
Cấu trúc: Vます/イAい/ナA+すぎる 例外 ない→なさすぎる
Cách sử dụng:
Sử dụng khi muốn nói rằng mức độ đã vượt quá mức giới hạn được cho là tốt. Đánh giá có tính tiêu cực.
Ví dụ:
①このけーきはちょっと甘すぎます。
②わあ、このすーつ10万円ですか。高すぎますよ。
③食べすぎておなかがいっぱいです。
④あの人はまじめだけれど、ゆーもあがなさすぎる。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>