[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 5

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 5

Ngữ pháp: させる〈誘発ゆうはつ使役しえき

Ý nghĩa: Làm cho…

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照さんしょ

Cách sử dụng:

1) Biểu thị nghĩa “do một nguyên nhân trực tiếp đã dẫn tới sự thay đổi về mặt tâm lý, hay gây ra hành động mang tính tình cảm của người khác”.

2) Thường sử dụng với các động từ biểu thị tình cảm 「泣く・驚く・喜ぶ・悲しむ・安心する・怒る」.

Ví dụ:

①じむ:……そのひと本当ほんとうは……おばけだったのです……。 

どもたち:きゃーっ、こわあい……。 →じむはおばけのはなしをして、どもたちをこわがらせました。

②よしおさんはいつもおもしろいはなしをして、みんなをわらわせます。

花子はなこさんはおりんぴっくの選手せんしゅになって、両親りょうしんをびっくりさせました。

④いつもおや先生せんせいかせていた太郎たろうは、いまは3にんおやです。

⑤りー:先生せんせい、この問題もんだいは……。 先生せんせい:むずかしい質問しつもんばかりして、わたしをこまらせないでください。

Ngữ pháp: させる〈許可きょか恩恵おんけい使役しえき

Ý nghĩa: để cho…, cho phép…ai làm gì

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

1) Diễn đạt ý nghĩa cho phép ai làm điều mà họ muốn. Ngoài ra còn thể hiện ý tốt của người xin phép thực hiện hành động. Cần chú ý xem ai là người thực hiện hành động.

2) Ở dạng 「V させておく」 như trong ví dụ ⑧, diễn đạt ý nghĩa cho phép một hành động tiếp tục xảy ra.

Ví dụ:

どもがみたいとったので、おとうさんはどもにむかしのまんがをませました。

②あのおかあさんは、どもがやりたいとっても、げーむをやらせません。

③おいしいいちごですね。正夫まさおにもべさせたいです。大好だいすきだから。

④A:あ、あたらしい雑誌ざっしですね。ちょっとませてください。

B:どうぞ。

⑤そのおんなひとって、わたしのははをすわらせてくれました。

⑥あるばいとで、わたしはいろいろ勉強べんきょうさせてもらって、よかったとおもっています。

先生せんせいはわたしに学生がくせい時代じだいはなしをいろいろかせてくださいました。

ちち:たかし、あそびはもうやめて、おふろにはいりなさい。

 ははたのしそうにあそんでいるから、もうすこあそばせておきましょうよ。

Ngữ pháp: し

Ý nghĩa: …và…, ….cũng…,vừa…vừa…

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕+し

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi trình bày nhiều lý do cùng nhau. Diễn đạt quan hệ nhân quả có mức độ yếu hơn so với 「から」「ので」.

2) Trong trường hợp chỉ có 1 lý do được nêu ra như trong vídụ ②, thì cách diễn đạt này mang hàm ý là ngoài ra còn có lý do khác nữa.

Ví dụ:

①A:木村きむらさんはどうしてなつきなんですか。

B:そうですね。夏休なつやすみがあるし、およげるし……。

②きょうはあめっているし、じょぎんぐはやめよう。

③A:どうしてすんですか。

B:いまのあぱーとはえきからとおいし、部屋へやきじゃないんです。

④きょうはひまだし、天気てんきもいいから、公園こうえんきましょう。

Ngữ pháp: しろ〈命令〉

Ý nghĩa: hãy… (thể mệnh lệnh)

Cấu trúc: 巻末かんまつ活用表かつようひょう参照

Cách sử dụng:

1) Câu kết thúc bằng thể mệnh lệnh là cách nói chủ yếu của nam giới khi đưa ra mệnh lệnh mạnh mẽ cho người khác.Cũng có khi được nam giới sử dụng với ý nghĩa mời rủ đối với đối phương thân thiết như trong ví dụ ④.

2) Được sử dụng bởi cả nam và nữ trong các câu văn chỉ thị, hướng dẫn trong bài thi, hoặc sử dụng ở giữa câu văn trong câu trích dẫn gián tiếp như ví dụ ⑥.

Ví dụ:

①(交通こうつう標識ひょうしきまれ

②(けんかをしているひとに)やめろ!

③(ちちどもをしかって)しずかにしろ!

④(ともだち同士どうしで)よかったら、今晩こんばんうちにいよ。

⑤(社長しゃちょう社員しゃいんに)あしたまでにれぽーとをしてくれ。

はははいつも使つかったものはかたづけろといます。

Ngữ pháp: すぎる

Ý nghĩa: …quá

Cấu trúc: Vます/イAい/ナA+すぎる  例外 ない→なさすぎる

Cách sử dụng:

Sử dụng khi muốn nói rằng mức độ đã vượt quá mức giới hạn được cho là tốt. Đánh giá có tính tiêu cực.

Ví dụ:

①このけーきはちょっとあますぎます。

②わあ、このすーつ10まんえんですか。たかすぎますよ。

べすぎておなかがいっぱいです。

④あのひとはまじめだけれど、ゆーもあがなさすぎる。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối