[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 6
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 6](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: そうだ〈伝聞〉
Ý nghĩa: nghe nói, theo…thì…, đồn rằng
Cấu trúc: 〔普通形〕+そうだ
Cách sử dụng:
1) Người nói dùng cấu trúc này để truyền đạt thông tin qua việc nghe được hay đọc được. Nguồn của thông tin được biểu đạt qua cấu trúc「…によると」, 「…によれば」, 「…では」.
2) 「そうだ」 không có dạng phủ định, quá khứ, nghi vấn. →◆ 3) Trước 「そうだ」 không sử dụng các từ 「だろう・らしい・ようだ」.
Ví dụ:
①てれびの天気予報によると、あしたは大雨が降るそうです。
②兄の電話によると、きのう元気な男の子が生まれたそうです。
③新聞によれば、この町にも新しい空港ができるそうだ。
④友だちの手紙では、今年のすぺいんの夏はあまり暑くないそうだ。
⑤おじいさんの話によると、おばあさんは若いころきれいだったそうです。
Ngữ pháp: そうだ〈様子〉
Ý nghĩa: có vẻ như…, trông cóvẻ…
Cấu trúc: いAい/なA+そうだ 例外 いい→よさそうだ・ない→なさそうだ
Cách sử dụng:
1) Cách diễn đạt ấn tượng, tình trạng mà người nói nhìn thấy. Sử dụng như tính từ đuôi な(そうな+ danh từ / そうに+động từ).
2) Không dùng trong trường hợp chỉ nhìn vào là biết rõ ngay.
3) Không đi với danh từ.
Ví dụ:
①きのうは母の日だったので、花をぷれぜんとしました。母はとてもうれしそうでした。
②妹はけーきを食べたそうな顔をしています。
③たろうちゃんは健康そうで、かわいい赤ちゃんです。
④このかれーらいすはあまり辛くなさそうだ。
⑤ねこがそふぁの上で気持ちよさそうに寝ています。
Ngữ pháp: そうだ〈直前〉
Ý nghĩa: sắp…,sắp sửa…đến nơi
Cấu trúc: Vます+そうだ
Cách sử dụng:
Biểu thị sự phán đoán sắp có một việc gì đó xảy ra khi nhìn thấy một thực trạng. Dạng phủ định sử dụng 「そうもない」như ở ví dụ ⑤.
Ví dụ:
①A:あ、しゃつのぼたんが取れそうですよ。
B:あ、本当だ。すぐつけます。
②あ、あんなに黒い雲が出ている。雨が降りそうだ。かさを持っていこう。
③女の子は泣きそうな顔で、「さよなら」と言った。
④窓から風が入ってきて、けーきの上のろうそくが消えそうになりました。
⑤今年は寒い日が続いたので、桜はまだ咲きそうもありません。
Ngữ pháp: そうだ〈予想・判断〉
Ý nghĩa: có vẻ…
Cấu trúc: Vます/イAい/ナA+そうだ
Cách sử dụng:
Sử dụng khi muốn diễn đạt đánh giá, suy xét, dự đoán, dự cảm của người nói. Dạng phủ định là 「そうもない」 như ví dụ⑤.
Ví dụ:
①今年の夏は暑くなりそうです。
②このぱそこんそふとならわたしにも使えそうです。
③この店には、ちょうどいいのがなさそうだから、ほかの店をさがしてみます。
④体のためによさそうなことをいろいろやっています。
⑤わたしはこの試合には勝てそうもない。
Ngữ pháp: たことがある〈経験〉
Ý nghĩa: đã từng
Cấu trúc: Vた+ことがある
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng để nói về kinh nghiêm, và hay được dùng với những cụm từ như: 「子どものころ・前に・昔・今までに」.
2) Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần với hiện tại. Thêm vào đó, cũng không được sử dụng cùng với những từ như: 「いつも・たいてい・よく」.
Ví dụ:
①わたしは3年前に1度日本へ来たことがあります。
②わたしは子どものとき、北海道に住んでいたことがある。
③てんぷらは店で食べたことはありますが、自分で作ったことはありません。
④あの人には前にどこかで会ったことがありますが、名前が思い出せません。
⑤A:病気で入院したことがありますか。
B:いいえ、ありません。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>