[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 6

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 6

Ngữ pháp: そうだ〈伝聞〉

Ý nghĩa: nghe nói, theo…thì…, đồn rằng

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕+そうだ

Cách sử dụng:

1) Người nói dùng cấu trúc này để truyền đạt thông tin qua việc nghe được hay đọc được. Nguồn của thông tin được biểu đạt qua cấu trúc「…によると」, 「…によれば」, 「…では」.

2) 「そうだ」 không có dạng phủ định, quá khứ, nghi vấn. →◆ 3) Trước 「そうだ」 không sử dụng các từ 「だろう・らしい・ようだ」.

Ví dụ:

①てれびの天気てんき予報よほうによると、あしたは大雨おおあめるそうです。

けい電話でんわによると、きのう元気げんきおとこまれたそうです。

新聞しんぶんによれば、このまちにもあたらしい空港くうこうができるそうだ。

ともだちの手紙てがみでは、今年ことしのすぺいんのなつはあまりあつくないそうだ。

⑤おじいさんのはなしによると、おばあさんはわかいころきれいだったそうです。

Ngữ pháp: そうだ〈様子〉

Ý nghĩa: có vẻ như…, trông cóvẻ…

Cấu trúc: いAい/なA+そうだ  例外れいがい いい→よさそうだ・ない→なさそうだ

Cách sử dụng:

1) Cách diễn đạt ấn tượng, tình trạng mà người nói nhìn thấy. Sử dụng như tính từ đuôi な(そうな+ danh từ / そうに+động từ).

2) Không dùng trong trường hợp chỉ nhìn vào là biết rõ ngay.

3) Không đi với danh từ.

Ví dụ:

①きのうはははだったので、はなをぷれぜんとしました。はははとてもうれしそうでした。

いもうとはけーきをべたそうなかおをしています。

③たろうちゃんは健康けんこうそうで、かわいいあかちゃんです。

④このかれーらいすはあまりつらくなさそうだ。

⑤ねこがそふぁのうえ気持きもちよさそうにています。

Ngữ pháp: そうだ〈直前〉

Ý nghĩa: sắp…,sắp sửa…đến nơi

Cấu trúc: Vます+そうだ

Cách sử dụng:

Biểu thị sự phán đoán sắp có một việc gì đó xảy ra khi nhìn thấy một thực trạng. Dạng phủ định sử dụng 「そうもない」như ở ví dụ ⑤.

Ví dụ:

①A:あ、しゃつのぼたんがれそうですよ。

B:あ、本当ほんとうだ。すぐつけます。

②あ、あんなにくろくもている。あめりそうだ。かさをっていこう。

おんなきそうなかおで、「さよなら」とった。

まどからかぜはいってきて、けーきのうえのろうそくがえそうになりました。

今年ことしさむつづいたので、さくらはまだきそうもありません。

Ngữ pháp: そうだ〈予想よそう判断はんだん

Ý nghĩa: có vẻ…

Cấu trúc: Vます/イAい/ナA+そうだ

Cách sử dụng:

Sử dụng khi muốn diễn đạt đánh giá, suy xét, dự đoán, dự cảm của người nói. Dạng phủ định là 「そうもない」 như ví dụ⑤.

Ví dụ:

今年ことしなつあつくなりそうです。

②このぱそこんそふとならわたしにも使つかえそうです。

③このみせには、ちょうどいいのがなさそうだから、ほかのみせをさがしてみます。

たいのためによさそうなことをいろいろやっています。

⑤わたしはこの試合しあいにはてそうもない。

Ngữ pháp: たことがある〈経験〉

Ý nghĩa: đã từng

Cấu trúc: Vた+ことがある

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng để nói về kinh nghiêm, và hay được dùng với những cụm từ như: 「子どものころ・前に・昔・今までに」.

2) Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần với hiện tại. Thêm vào đó, cũng không được sử dụng cùng với những từ như: 「いつも・たいてい・よく」.

Ví dụ:

①わたしは3ねんまえに1日本にっぽんたことがあります。

②わたしはどものとき、北海道ほっかいどうんでいたことがある。

③てんぷらはみせべたことはありますが、自分じぶんつくったことはありません。

④あのひとにはまえにどこかでったことがありますが、名前なまえおもだせません。

⑤A:病気びょうき入院にゅういんしたことがありますか。

B:いいえ、ありません。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối