[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 7

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 7

Ngữ pháp: たことがある〈過去かこ特別とくべつなこと〉

Ý nghĩa: tình huống đặc biệt trong quá khứ

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕の過去形かこがた+ことがある

Cách sử dụng:

Được sử dụng để nói về một tình huống đặc biệt trong quá khứ. Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần với hiện tại.

Ví dụ:

学生がくせい時代じだい、おかねがなくて、必要ひつようほんえなかったことがあります。

②5ねんまえにこの地方ちほうやま火事かじこったことがあります。

③1だけこのまちがにぎやかだったことがあります。10ねんまえのおりんぴっくのときです。

Ngữ pháp: だす

Ý nghĩa: đột nhiên, bất thình lình…

Cấu trúc: Vます+出す

Cách sử dụng:

Diễn đạt ý nghĩa một hành động, tác động khó kiểm soát bởi ý chí con người. Thường sử dụng với phó từ như 「急に・とつぜん」. Không sử dụng trong câu văn thể hiện ý chí của người nói.

Ví dụ:

がやんだら、たくさんのとりなだしました。

どうきゅうはしすと、あぶないですよ。

③あのひとほんんでいて、とつぜんわらだしました。

まっていた時計とけいきゅううごだしました。

Ngữ pháp: たって

Ý nghĩa: cho dù… thì

Cấu trúc: Vた/イAく+た/ナAだ/Nだ+って S

Cách sử dụng:

Cấu trúc dạng 「たって」có nghĩa là 「ても」, 「だって」có nghĩa là 「でも」. Là cách nói thân mật.

Ví dụ:

①いくらやすくたって、きじゃないものはわない。

なんかい電話でんわをかけたって、一郎いちろう電話でんわない。なんだかへんだ。

③このぱそこんそふとは簡単かんたんだから、どもだって使つかえます。

Ngữ pháp: たばかりだ

Ý nghĩa: vừa mới….

Cấu trúc: Vた+ばかりだ

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng khi đặc biệt muốn nói thời gian rất ngắn kể từ khi hành động kết thúc. Cấu trúc 「V たばかりなので、…」「Vたばかりなのに、…」 thường được sử dụng khi muốn nói về trạng thái xuất phát từ điều đó như ví dụ ①②⑤.

2) Có ý nghĩa tương tự như 「V たところだ」 nhưng 「V たところだ」 chỉ biểu thị thời điểm ngay sau đó. Ngoài ra, 「V たばかりだ」 có khoảng cách thời gian rộng hơn 「V たところだ」 như ví dụ⑤.

Ví dụ:

①A:もしもし、夏子なつこさん、わたしがおくった写真しゃしん、もうた?

B:あ、ごめんなさい。いま、うちにかえってきたばかりで、まだていないのよ。

入社にゅうしゃしたばかりなのに、毎日まいにちとてもいそがしいです。

日本にっぽんたばかりのころは、日本語にほんごがぜんぜんわからなかった。

④うちにはまれたばかりの子犬こいぬが3びきいます。

去年きょねん日本にっぽんたばかりなので、まだ敬語けいごがじょうずに使つかえません。

Ngữ pháp: たほうがいい

Ý nghĩa: nên…..

Cấu trúc: Vた/Vない+方がいい

Cách sử dụng:

1) Cách nói khuyên nhủ, đề xuất cá nhân và ý kiến chung cho đối phương. Làm hay không làm việc đó là do đối phương suy xét, quyết định nhưng cũng có khi mang ý nghĩa gần như mệnh lệnh như ví dụ ⑧.

2) Thường không được sử dụng với ý nghĩa ra lệnh, chỉ thị cho người bề trên.

Ví dụ:

①A:この部屋へや空気くうきわるいですね。すこまどけたほうがいいですよ。

B:そうですね。ちょっとけましょう。

②A:だいえっとのためには、ちゃんとべてから運動うんどうしたほうがいいですよ。

B:そうですか。

③A:このことは会議かいぎまえ課長かちょう報告ほうこくしておいたほうがいいですよ。

B:わかりました。

ちちあめりそうだから、かさをっていったほうがいいよ。 

ども:はあい。

息子むすこ:おとうさん、あまりたばこをわないほうがいいですよ。 

ちち:そうだね。

⑥A:よるおそ時間じかんにものをべないほうがいいですよ。

B:そうですね。

森川もりかわ田中たなかさん、あしたはみーてぃんぐがあるから、遅刻ちこくしないほうがいいですよ。

 田中たなか:わかっていますよ。

⑧A:あぶないから、あまりばいくにはらないほうがいいよ。

B:わかってるよ。

<<< Quay lại bài học trước                   Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối