[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 7
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 7](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: たことがある〈過去の特別なこと〉
Ý nghĩa: tình huống đặc biệt trong quá khứ
Cấu trúc: 〔普通形〕の過去形+ことがある
Cách sử dụng:
Được sử dụng để nói về một tình huống đặc biệt trong quá khứ. Thường không sử dụng với những diễn tả thời gian gần với hiện tại.
Ví dụ:
①学生時代、お金がなくて、必要な本が買えなかったことがあります。
②5年前にこの地方で山火事が起こったことがあります。
③1度だけこの町がにぎやかだったことがあります。10年前のおりんぴっくのときです。
Ngữ pháp: だす
Ý nghĩa: đột nhiên, bất thình lình…
Cấu trúc: Vます+出す
Cách sử dụng:
Diễn đạt ý nghĩa một hành động, tác động khó kiểm soát bởi ý chí con người. Thường sử dụng với phó từ như 「急に・とつぜん」. Không sử dụng trong câu văn thể hiện ý chí của người nói.
Ví dụ:
①雨がやんだら、たくさんの鳥が鳴き出しました。
②道で急に走り出すと、危ないですよ。
③あの人は本を読んでいて、とつぜん笑い出しました。
④止まっていた時計が急に動き出しました。
Ngữ pháp: たって
Ý nghĩa: cho dù… thì
Cấu trúc: Vた/イAく+た/ナAだ/Nだ+って S
Cách sử dụng:
Cấu trúc dạng 「たって」có nghĩa là 「ても」, 「だって」có nghĩa là 「でも」. Là cách nói thân mật.
Ví dụ:
①いくら安くたって、好きじゃないものは買わない。
②何回電話をかけたって、一郎は電話に出ない。なんだか変だ。
③このぱそこんそふとは簡単だから、子どもだって使えます。
Ngữ pháp: たばかりだ
Ý nghĩa: vừa mới….
Cấu trúc: Vた+ばかりだ
Cách sử dụng:
1) Được sử dụng khi đặc biệt muốn nói thời gian rất ngắn kể từ khi hành động kết thúc. Cấu trúc 「V たばかりなので、…」「Vたばかりなのに、…」 thường được sử dụng khi muốn nói về trạng thái xuất phát từ điều đó như ví dụ ①②⑤.
2) Có ý nghĩa tương tự như 「V たところだ」 nhưng 「V たところだ」 chỉ biểu thị thời điểm ngay sau đó. Ngoài ra, 「V たばかりだ」 có khoảng cách thời gian rộng hơn 「V たところだ」 như ví dụ⑤.
Ví dụ:
①A:もしもし、夏子さん、わたしが送った写真、もう見た?
B:あ、ごめんなさい。今、うちに帰ってきたばかりで、まだ見ていないのよ。
②入社したばかりなのに、毎日とてもいそがしいです。
③日本に来たばかりのころは、日本語がぜんぜんわからなかった。
④うちには生まれたばかりの子犬が3びきいます。
⑤去年日本に来たばかりなので、まだ敬語がじょうずに使えません。
Ngữ pháp: たほうがいい
Ý nghĩa: nên…..
Cấu trúc: Vた/Vない+方がいい
Cách sử dụng:
1) Cách nói khuyên nhủ, đề xuất cá nhân và ý kiến chung cho đối phương. Làm hay không làm việc đó là do đối phương suy xét, quyết định nhưng cũng có khi mang ý nghĩa gần như mệnh lệnh như ví dụ ⑧.
2) Thường không được sử dụng với ý nghĩa ra lệnh, chỉ thị cho người bề trên.
Ví dụ:
①A:この部屋、空気が悪いですね。少し窓を開けた方がいいですよ。
B:そうですね。ちょっと開けましょう。
②A:だいえっとのためには、ちゃんと食べてから運動した方がいいですよ。
B:そうですか。
③A:このことは会議の前に課長に報告しておいた方がいいですよ。
B:わかりました。
④父:雨が降りそうだから、かさを持っていった方がいいよ。
子ども:はあい。
⑤息子:お父さん、あまりたばこを吸わない方がいいですよ。
父:そうだね。
⑥A:夜、遅い時間にものを食べない方がいいですよ。
B:そうですね。
⑦森川:田中さん、あしたはみーてぃんぐがあるから、遅刻しない方がいいですよ。
田中:わかっていますよ。
⑧A:危ないから、あまりばいくには乗らない方がいいよ。