[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 8
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 8](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: ため(に)〈目的〉
Ý nghĩa: để….(mục đích)
Cấu trúc: Vる/Nの+ため(に)
Cách sử dụng:
1) Cách nói biểu thị mục đích của hành vi. Trước 「ために」là mục đích, sau「ために」là hành vi.
2) 「ために」tiếp nối động từ hàm nghĩa ý chí.
Ví dụ:
①西洋美術を勉強するために、いたりあ語を習っています。
②田中さんはさっかーの試合に勝つために、毎日10きろ走っています。
③国際会議に出席のため、どいつのふらんくふるとへ行きました。
④人は何のために生きているのだろう。
Ngữ pháp: ため(に)〈恩恵〉
Ý nghĩa: cho, vì….(lợi ích)
Cấu trúc: Nの+ため(に)
Cách sử dụng:
Biểu thị nghĩa vì lợi ích của người hay tập thể nào đó.
Ví dụ:
①これは日本語を勉強する人のための本です。
②田中さんは会社のために40年間働いてきました。
③お年寄りのために、使い方の説明をもっと大きい字で書いてください。
Ngữ pháp: ため(に)〈原因〉
Ý nghĩa: vì….(nguyên nhân)
Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+ため(に)
Cách sử dụng:
1) 「〜ため(に)、…」biểu thị nguyên nhân dẫn đến kết quả không bình thường. Thường dùng trong văn viết. Nếu dùng để nói những việc thông thường thì câu văn sẽ không tự nhiên.
2) Trong 「…」không dùng câu biểu thị chủ ý của người nói và cách nói đề nghị, yêu cầu.
Ví dụ:
①(駅のほーむで)大雪のため、電車が遅れています。
②田中さんは出席日数が足りなかったために、卒業できませんでした。
③この町は交通が不便なため、ばいくを利用する人が多い。
④数学の問題は数が多かったため、時間が足りなかった。
Ngữ pháp: たら〈その後で〉
Ý nghĩa: sau khi…..
Cấu trúc: Vたら
Cách sử dụng:
1) Cấu trúc 「V たら、…」 biểu thị nghĩa sau khi hành động,động tác V (thời tương lai) hoàn thành thì tiếp theo là 「…」.「V たら」 không mang ý nghĩa giả định.
2) Trong「… 」thường là mệnh đề biểu thị chủ ý, suy nghĩ, ý kiến, lời khuyên của người nói.
3) Đây là cách dùng đặc biệt của「V た
Ví dụ:
①夏休みになったら、国へ帰ります。
②京都駅に着いたら、わたしに電話をください。すぐ迎えに行きます。
③今撮った写真ができたら、わたしにも1枚ください。
Ngữ pháp: たら〈条件〉
Ý nghĩa: nếu…..(điều kiện)
Cấu trúc: Vたら/イAかったら/ナNだったら/Nだったら
Cách sử dụng:
1) 「〜たら、… 」 biểu thị điều kiện giả định "nếu 〜 được thực hiện thì 「…」 cũng được thực hiện.
2) Ở cuối câu dạng 「たら」 có thể sử dụng câu thể hiện chủ ý của người nói và câu khuyến khích đối phương. 「たら」không bị hạn chế ở cuối câu như 「ば・なら・と」.
Ví dụ:
①もし、おもしろい本があったら、買ってきてください。
②気分が悪かったら、帰ってもいいんですよ。
③もし、かばんが高くなかったら、わたしも一つ買いたいです。
④さと子の病気が心配だったら、電話をかけてみたらいいじゃないか。
⑤もし、男の子だったら、「あきら」という名前をつけましょう。
⑥もし、あした雨でなかったら、海へ遊びに行きましょう。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>