[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 8

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 8

Ngữ pháp: ため(に)〈目的〉

Ý nghĩa: để….(mục đích)

Cấu trúc: Vる/Nの+ため(に)

Cách sử dụng:

1) Cách nói biểu thị mục đích của hành vi. Trước 「ために」là mục đích, sau「ために」là hành vi.

2) 「ために」tiếp nối động từ hàm nghĩa ý chí.

Ví dụ:

西洋せいよう美術びじゅつ勉強べんきょうするために、いたりあならっています。

田中たなかさんはさっかーの試合しあいつために、毎日まいにち10きろはしっています。

国際こくさい会議かいぎ出席しゅっせきのため、どいつのふらんくふるとへきました。

じんなにのためにきているのだろう。

Ngữ pháp: ため(に)〈恩恵〉

Ý nghĩa: cho, vì….(lợi ích)

Cấu trúc: Nの+ため(に)

Cách sử dụng:

Biểu thị nghĩa vì lợi ích của người hay tập thể nào đó.

Ví dụ:

①これは日本語にほんご勉強べんきょうするひとのためのほんです。

田中たなかさんは会社かいしゃのために40年間ねんかんはたらいてきました。

③お年寄としよりのために、使つかかた説明せつめいをもっとおおきいいてください。

Ngữ pháp: ため(に)〈原因〉

Ý nghĩa: vì….(nguyên nhân)

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナAな/Nの)+ため(に)

Cách sử dụng:

1) 「〜ため(に)、…」biểu thị nguyên nhân dẫn đến kết quả không bình thường. Thường dùng trong văn viết. Nếu dùng để nói những việc thông thường thì câu văn sẽ không tự nhiên.

2) Trong 「…」không dùng câu biểu thị chủ ý của người nói và cách nói đề nghị, yêu cầu.

Ví dụ:

①(えきのほーむで)大雪おおゆきのため、電車でんしゃおくれています。

田中たなかさんは出席しゅっせき日数にっすうりなかったために、卒業そつぎょうできませんでした。

③このまち交通こうつう不便ふべんなため、ばいくを利用りようするひとおおい。

数学すうがく問題もんだいかずおおかったため、時間じかんりなかった。

Ngữ pháp: たら〈その後で〉

Ý nghĩa: sau khi…..

Cấu trúc: Vたら

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「V たら、…」 biểu thị nghĩa sau khi hành động,động tác V (thời tương lai) hoàn thành thì tiếp theo là 「…」.「V たら」 không mang ý nghĩa giả định.

2) Trong「… 」thường là mệnh đề biểu thị chủ ý, suy nghĩ, ý kiến, lời khuyên của người nói.

3) Đây là cách dùng đặc biệt của「V た

Ví dụ:

夏休なつやすみになったら、くにかえります。

京都駅きょうとえきいたら、わたしに電話でんわをください。すぐむかえにきます。

いまった写真しゃしんができたら、わたしにも1まいください。

Ngữ pháp: たら〈条件〉

Ý nghĩa: nếu…..(điều kiện)

Cấu trúc: Vたら/イAかったら/ナNだったら/Nだったら

Cách sử dụng:

1) 「〜たら、… 」 biểu thị điều kiện giả định "nếu 〜 được thực hiện thì 「…」 cũng được thực hiện.

2) Ở cuối câu dạng 「たら」 có thể sử dụng câu thể hiện chủ ý của người nói và câu khuyến khích đối phương. 「たら」không bị hạn chế ở cuối câu như 「ば・なら・と」.

Ví dụ:

①もし、おもしろいほんがあったら、ってきてください。

気分きぶんわるかったら、かえってもいいんですよ。

③もし、かばんがたかくなかったら、わたしもひといたいです。

④さと病気びょうき心配しんぱいだったら、電話でんわをかけてみたらいいじゃないか。

⑤もし、おとこだったら、「あきら」という名前なまえをつけましょう。

⑥もし、あしたあめでなかったら、うみあそびにきましょう。

<<< Quay lại bài học trước                 Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối