[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 9

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 9

Ngữ pháp: たらいい〈勧め〉

Ý nghĩa: nên….(khuyên nhủ)

Cấu trúc: Vたら+いい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi đưa ra lời khuyên, góp ý cho người khác.Cách nói này này cũng được sử dụng khi mong muốn nhận được sự tư vấn nên chọ cách làm nào như ví dụ ③.

2) Có cùng ý nghĩa với 「といい・ばいい」 nhưng 「といい・たらいい」 mang tính khẩu ngữ.

Ví dụ:

つかれているようですね。いま仕事しごといそがしくないから、2、3にちやすんだらいいですよ。

②わからないことがあるときは、なにでも先生せんせい質問しつもんしてみたらいいじゃないか。

ねむれないときはどうしたらいいんですか。

外国人がいこくじんみちかれたら、じぇすちゃーをまじえて日本語にほんごおしえてあげたらいいんですよ。

Ngữ pháp: たらいい〈希望〉

Ý nghĩa: giá mà, ước gì….(nguyện vọng)

Cấu trúc: Vたら/イAかったら/ナAだったら/Nだったら+いい

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi mong muốn sự việc sẽ diễn ra theo ý mình.Thường đi kèm với 「〜なあ」cuối câu thể hiện cảm xúc của người nói.

2) Khi người nói cảm thấy mong muốn, nguyện vọng của mình khó thành hiện thực thì cuối câu thường đi kèm với 「けど・のに・が」 như trong ví dụ ③④.

3) Không dùng những từ biểu thị ý chí của người nói trong phần 「〜」trong 「〜たらいい」.

Ví dụ:

①(運動会うんどうかいまえ

A:あした、れたらいいな。

B:そうですね、いい天気てんきだったらいいですね。

②あした、まりあさんにえたらいいなあ。

結婚式けっこんしきまで、おばあさんが元気げんきだったらいいんだけど。

りょう食事しょくじがもうすこしおいしかったらいいのになあ。

Ngữ pháp: たらいいですか

Ý nghĩa: nếu…. thì được?

Cấu trúc: 疑問ぎもんことば+Vたら+いいですか

Cách sử dụng:

1) Sử dụng khi mong muốn nhận được giúp đỡ từ người khác.

2) Ý nghĩa và ngữ pháp tương tự mẫu「từ nghi vấn〜ばいいですか」.

Ví dụ:

①A:予約よやくをきゃんせるしたいんですが、どうしたらいいですか。

B:お名前なまえは?

②A:市役所しやくしょきたいんですが、どうったらいいですか。

B:あの3ばんのばすでみっですね。

学生がくせい:れぽーとはいつまでにしたらいいですか。

 先生せんせい:30にちまでにしてください。

④A:すきやきをつくりたいんですが、にくのほかになにったらいい?

B:野菜やさい豆腐とうふと……。

Ngữ pháp: たらどうですか

Ý nghĩa: nếu….thì sao?….xem sao?

Cấu trúc: Vたら+どうですか

Cách sử dụng:

1) Cách nói khuyên đối phương thực hiện một hành động nào đó. Có ý nghĩa đề nghị trực tiếp hơn so với 「た方がいい」.

2) Trong giao tiếp không mang tính trang trọng, lịch sự thường dùng 「たらどう? ・たら? 」 như ví dụ ③④.

Ví dụ:

①A:すみません、3ばんのばすはどこからますか。

B:さあ、あそこの案内所あんないしょいたらどうですか。

A:ありがとうございます。

②A:このごろからだ具合ぐあいがよくないんです。

B:そうですか。病院びょういんってみたらいかがですか。

③A:ばいと、そんなに大変たいへんなら、やめたらどう?

B:やめられないんですよ。

つま:もう10よ。一休ひとやすみしたら?

 おっと:そうだね。そうしよう。

Ngữ pháp: たり〜たりする〈不定〉

Ý nghĩa: lúc thì…, thỉnh thoảng, đôi khi

Cấu trúc: Vたり+Vたり/イAかったり+イAかったり/

Cách sử dụng:

Biểu thị sự việc không cố định, cũng sử dụng với những từ loại khác ngoài động từ. Thường dùng với dạng 「たり〜たりだ」 như ví dụ ③④.

Ví dụ:

にわのそうじはちちがしたり、ははがしたり、あにがしたりします。

②うちでは夕食ゆうしょく時間じかんは7だったり8だったりして、まっていません。

③1週間しゅうかんに1かならずてください。たりなかったりではこまります。

④このごろの天候てんこうあつかったりさむかったりですから、風邪かぜをひきやすいです。

<<< Quay lại bài học trước                 Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối