[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 9
![[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 9](https://yasashiinihongo.com/storage/upload/article/a4GxOto22W43VNjFtmSDClfdK9MrYggmQuepYt7N.webp)
Nội dung
Ngữ pháp: たらいい〈勧め〉
Ý nghĩa: nên….(khuyên nhủ)
Cấu trúc: Vたら+いい
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi đưa ra lời khuyên, góp ý cho người khác.Cách nói này này cũng được sử dụng khi mong muốn nhận được sự tư vấn nên chọ cách làm nào như ví dụ ③.
2) Có cùng ý nghĩa với 「といい・ばいい」 nhưng 「といい・たらいい」 mang tính khẩu ngữ.
Ví dụ:
①疲れているようですね。今、仕事も忙しくないから、2、3日休んだらいいですよ。
②わからないことがあるときは、何でも先生に質問してみたらいいじゃないか。
③眠れないときはどうしたらいいんですか。
④外国人に道を聞かれたら、じぇすちゃーを交えて日本語で教えてあげたらいいんですよ。
Ngữ pháp: たらいい〈希望〉
Ý nghĩa: giá mà, ước gì….(nguyện vọng)
Cấu trúc: Vたら/イAかったら/ナAだったら/Nだったら+いい
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi mong muốn sự việc sẽ diễn ra theo ý mình.Thường đi kèm với 「〜なあ」cuối câu thể hiện cảm xúc của người nói.
2) Khi người nói cảm thấy mong muốn, nguyện vọng của mình khó thành hiện thực thì cuối câu thường đi kèm với 「けど・のに・が」 như trong ví dụ ③④.
3) Không dùng những từ biểu thị ý chí của người nói trong phần 「〜」trong 「〜たらいい」.
Ví dụ:
①(運動会の前の日)
A:あした、晴れたらいいな。
B:そうですね、いい天気だったらいいですね。
②あした、まりあさんに会えたらいいなあ。
③結婚式の日まで、おばあさんが元気だったらいいんだけど。
④寮の食事がもう少しおいしかったらいいのになあ。
Ngữ pháp: たらいいですか
Ý nghĩa: nếu…. thì được?
Cấu trúc: 疑問詞+Vたら+いいですか
Cách sử dụng:
1) Sử dụng khi mong muốn nhận được giúp đỡ từ người khác.
2) Ý nghĩa và ngữ pháp tương tự mẫu「từ nghi vấn〜ばいいですか」.
Ví dụ:
①A:予約をきゃんせるしたいんですが、どうしたらいいですか。
B:お名前は?
②A:市役所へ行きたいんですが、どう行ったらいいですか。
B:あの3番のばすで三つ目ですね。
③学生:れぽーとはいつまでに出したらいいですか。
先生:30日までに出してください。
④A:すきやきを作りたいんですが、肉のほかに何を買ったらいい?
B:野菜と豆腐と……。
Ngữ pháp: たらどうですか
Ý nghĩa: nếu….thì sao?….xem sao?
Cấu trúc: Vたら+どうですか
Cách sử dụng:
1) Cách nói khuyên đối phương thực hiện một hành động nào đó. Có ý nghĩa đề nghị trực tiếp hơn so với 「た方がいい」.
2) Trong giao tiếp không mang tính trang trọng, lịch sự thường dùng 「たらどう? ・たら? 」 như ví dụ ③④.
Ví dụ:
①A:すみません、3番のばすはどこから出ますか。
B:さあ、あそこの案内所で聞いたらどうですか。
A:ありがとうございます。
②A:このごろ体の具合がよくないんです。
B:そうですか。病院へ行ってみたらいかがですか。
③A:ばいと、そんなに大変なら、やめたらどう?
B:やめられないんですよ。
④妻:もう10時よ。一休みしたら?
夫:そうだね。そうしよう。
Ngữ pháp: たり〜たりする〈不定〉
Ý nghĩa: lúc thì…, thỉnh thoảng, đôi khi
Cấu trúc: Vたり+Vたり/イAかったり+イAかったり/
Cách sử dụng:
Biểu thị sự việc không cố định, cũng sử dụng với những từ loại khác ngoài động từ. Thường dùng với dạng 「たり〜たりだ」 như ví dụ ③④.
Ví dụ:
①庭のそうじは父がしたり、母がしたり、兄がしたりします。
②うちでは夕食の時間は7時だったり8時だったりして、決まっていません。
③1週間に1度かならず来てください。来たり来なかったりでは困ります。
④このごろの天候は暑かったり寒かったりですから、風邪をひきやすいです。
<<< Quay lại bài học trước Bài học tiếp theo >>>