[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 10

[Ngữ pháp N4] Các mẫu ngữ pháp quan trọng phần 10

Ngữ pháp: たり〜たりする〈反復〉

Ý nghĩa: lúc thì…lúc thì…

Cấu trúc: Vたり+Vたり+する

Cách sử dụng:

Biểu thị hành động đối lập nhau lặp đi lặp lại. Sử dụng cặp động từ đối lập 「出る・入る、行く・来る、上がる・下がる、…」.

Ví dụ:

退院たいいんしてから1週間しゅうかんぐらいは毎日まいにちたりきたりしていました。

どもたちがぷーるで、みずからたりはいったりしてあそんでいます。

③あのひともんまえおこなったりたりしています。どうしたのでしょう。

④ばすの運転手うんてんしゅ:ばすのなかではったりすわったりしないでください。あぶないですから。

Ngữ pháp: だろう〈推量〉

Ý nghĩa: có lẽ…

Cấu trúc: 〔普通形〕(ナA/N)+だろう

Cách sử dụng:

1) Được dùng để dự đoán về tương lai như dự báo thời tiết hay những việc chưa xác định rõ. Cũng được dùng để suy đoán về quá khứ và hiện tại như ví dụ ④.

2) Không dùng để dự đoán hành động có chủ ý của người nói.

3) 「でしょう」 là dạng lịch sự của「だろう」. 「でしょうか」 là cách nói mà người nói vừa dự đoán vừa tự hỏi như ví dụ ⑤.

Ví dụ:

田中たなかさんは旅行りょこうにはかないだろう。いそがしいとっていたから。

今年ことし家族かぞく旅行りょこう無理むりだろう。

③10年後ねんごにはこのまち公園こうえんかずがもっとおおくなっているでしょう。

ひさしぶりにいなかにかえります。むらもずいぶんわったでしょう。

松本まつもと選手せんしゅ今度こんど試合しあいられるでしょうか。

Ngữ pháp: だろうとおもう

Ý nghĩa: tôi nghĩ có lẽ….

Cấu trúc: 〔普通形ふつうがた〕(なA/N)+だろうとおも

Cách sử dụng:

1) Được sử dụng khi người nói suy đoán, phỏng đoán và thể hiện cảm xúc rõ hơn cấu trúc 「だろう (suy đoán)」. Nếu chỉ dùng 「と思う」 mà không có 「だろう」 thì cũng có thể biểu hiện ý nghĩa phỏng đoán của người nói nhưng mức độ chắc chắn sẽ mạnh hơn.

2) Không dùng để dự đoán hành động có chủ ý của người nói.

Ví dụ:

①きゃんぷの参加者さんかしゃは50にんぐらいだろうとおもいます。

②みんながあつまるので、ぱーてぃーはきっとたのしいだろうとおもいます。あなたもぜひてください。

③あしたの運動会うんどうかいでは、きっと白組しろぐみつだろうとおもう。

ちちはこの結婚けっこんには反対はんたいするだろうとおもう。

どもにはわたしの説明せつめいがわからなかっただろうとおもう。

Ngữ pháp: つづける

Ý nghĩa: tiếp tục….

Cấu trúc: Vます+続ける

Cách sử dụng:

Diễn đạt ý nghĩa hành động, tập quán đang tiếp tục diễn ra.Được Sử dụng khi đặc biệt muốn nói về việc "làm mãi, kéo dài mãi".

Ví dụ:

山道さんどうを1日中にちちゅうあるつづけて、あしいたくなりました。

②わたしは小学校しょうがっこうから高校こうこうまで12年間ねんかんもこの学校がっこうかよつづけました。

ひとつのことをやるとめたら、やりつづけることが大切たいせつです。

④うちのにわでは、ふゆもいろいろなはなつづけます。

Ngữ pháp: って〈名前〉

Ý nghĩa: tên là, gọi là…

Cấu trúc: N+って S

Cách sử dụng:

1) Cấu trúc 「〜って N」 là văn nói để đề cấp đến tên của người, vật, địa danh còn chưa biết rõ.

2) Có thể dùng 「〜って N」 hoặc 「〜っていう N」. 3) Trong văn viết thì 「〜ってN」 đổi thành 「N という N」.

Ví dụ:

伊藤いとうさん、ちゃやさんってひとから電話でんわがありましたよ。

②「みらの」っていういたりあ料理りょうりみせってる?

③これは村上むらかみ春樹はるきって作家さっかいた『海辺うみべのかふか』っていう小説しょうせつです。

<<< Quay lại bài học trước                 Bài học tiếp theo >>>

Bài viết mới

Video mới

Kết nối